Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Toán 9

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Toán 9

Cách Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình - Toán 9

Lập hệ phương trình là một phương pháp quan trọng trong việc giải quyết các bài toán thực tế và bài toán đại số ở lớp 9. Phương pháp này giúp chuyển đổi các mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán thành các phương trình, từ đó tìm ra nghiệm của bài toán.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu về cách tiếp cận và giải quyết các bài toán này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Toán 9

1. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là gì?

Một cặp gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn \(ax + by = c\) và \(a'x + b'y = c'\) được gọi là một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

Ta thường viết hệ phương trình đó dưới dạng:

\(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\,\,\)

2. Nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là gì?

Mỗi cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) được gọi là một nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\,\,\) nếu nó đồng thời là nghiệm của hai phương trình của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\,\,\).

Lưu ý: Mỗi nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\,\,\) chính là một nghiệm chung­ của hai phương trình của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\,\,\).

3. Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

Bước 1. Lập hệ phương trình:

- Chọn ẩn số (thường chọn hai ẩn số) và đặt điều kiện thích hợp cho các ẩn số;

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;

- Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2. Giải hệ phương trình.

Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm tìm được của hệ phương trình, nghiệm nào thoả mãn, nghiệm nào không thoả mãn điều kiện của ẩn, rồi kết luận.

4. Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế

Bước 1. Từ một phương trình của hệ, biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để được phương trình chỉ còn chứa một ẩn.

Bước 2. Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ đã cho.

Lưu ý: Tuỳ theo hệ phương trình, ta có thể lựa chọn cách biểu diễn x theo y hoặc y theo x.

5. Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số

Bước 1. Đưa hệ phương trình đã cho về hệ phương trình có hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau bằng cách nhân hai vế của một phương trình với một số thích hợp (khác 0).

Bước 2. Cộng hay trừ từng vế của hai phương trình trong hệ để được phương trình chỉ còn chứa một ẩn.

Bước 3. Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

6. Cách tìm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay

Ta sử dụng loại máy tính cầm tay (MTCT) có chức năng này (có phím MODE/MENU). Dưới đây là hướng dẫn cụ thể với máy Fx-580VNX.

Ta viết phương trình cần giải dưới dạng \(\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y = {c_1}\\{a_2}x + {b_2}y + {c_2}\end{array} \right.\).

Ví dụ: Giải hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 4 = 0\\ - 2x + y = 0\end{array} \right.\), ta viết nó dưới dạng \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 4\\ - 2x + y = 0\end{array} \right.\).

Khi đó, ta có \({a_1} = 2\), \({b_1} = 1\), \({c_1} = 4\), \({a_2} = - 2\), \({b_2} = 1\), \({c_2} = 0\). Lần lượt thực hiện các bước sau:

Bước 1. Vào chức năng hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng cách nhấn MENU rồi bấm phím 9 để chọn tính năng Equation/Func (Ptrình/HệPtrình).

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Toán 9 1

Bấm phím 1 để chọn Simul Equation (hệ phương trình).

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Toán 9 2

Cuối cùng, bấm phím 2 để giải hệ hai phương trình bậc nhất

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Toán 9 3

Bước 2. Ta nhập các hệ số \({a_1},{b_1},{c_1},{a_2},{b_2},{c_2}\) bằng cách bấm

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Toán 9 4

Bước 3. Sau khi nhập xong, ta bấm phím =, màn hình hiện x = 1; tiếp tục bấm =, màn hình hiện y = 3. Ta hiểu nghiệm của hệ phương trình là (-1;2).

Chú ý:

- Muốn xoá số vừa mới nhập thì bấm phím AC, muốn thay đổi số đã nhập ở vị trí nào đó thì di chuyển con trỏ đến vị trí đó rồi nhập số mới.

- Bấm phím ▲ hay ▼ để chuyển hiển thị các giá trị của x và y trong kết quả.

- Nếu máy báo Infinite Solution thì hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

Nếu máy báo No Solution thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Toán 9 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

I. Giới thiệu chung về phương pháp lập hệ phương trình

Phương pháp lập hệ phương trình là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 9, giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế và bài toán đại số một cách hiệu quả. Về cơ bản, phương pháp này bao gồm các bước:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các đại lượng cần tìm và mối quan hệ giữa chúng.
  2. Đặt ẩn: Chọn các ẩn số phù hợp để biểu diễn các đại lượng chưa biết.
  3. Lập phương trình: Dựa vào mối quan hệ giữa các đại lượng, lập các phương trình toán học.
  4. Giải hệ phương trình: Sử dụng các phương pháp giải hệ phương trình đã học (phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, phương pháp đồ thị) để tìm ra giá trị của các ẩn.
  5. Kiểm tra nghiệm: Thay các giá trị tìm được vào bài toán ban đầu để kiểm tra tính hợp lý của nghiệm.
  6. Kết luận: Trả lời câu hỏi của bài toán bằng các giá trị đã tìm được.

II. Các dạng bài tập thường gặp

1. Bài toán về chuyển động

Đây là dạng bài tập phổ biến, thường liên quan đến vận tốc, thời gian và quãng đường. Công thức cơ bản cần nhớ là: Quãng đường = Vận tốc x Thời gian.

Ví dụ: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/h, sau đó đi từ B về A với vận tốc 40km/h. Biết thời gian cả đi lẫn về là 5 giờ. Tính quãng đường AB.

Giải:

  • Gọi x là quãng đường AB (km).
  • Thời gian đi từ A đến B là x/60 (giờ).
  • Thời gian đi từ B về A là x/40 (giờ).
  • Ta có phương trình: x/60 + x/40 = 5
  • Giải phương trình, ta được x = 120 (km).
  • Vậy quãng đường AB là 120km.

2. Bài toán về năng suất lao động

Dạng bài tập này thường liên quan đến số lượng sản phẩm, thời gian làm việc và năng suất lao động.

Ví dụ: Hai công nhân được giao làm một số sản phẩm. Nếu mỗi công nhân làm một mình, người thứ nhất cần 8 giờ, người thứ hai cần 6 giờ. Hỏi nếu cả hai công nhân cùng làm thì mất bao lâu mới hoàn thành công việc?

Giải:

  • Gọi x là số sản phẩm cần làm.
  • Năng suất của công nhân thứ nhất là x/8 (sản phẩm/giờ).
  • Năng suất của công nhân thứ hai là x/6 (sản phẩm/giờ).
  • Khi cả hai công nhân cùng làm, năng suất là x/8 + x/6 (sản phẩm/giờ).
  • Thời gian hoàn thành công việc là 1 / (x/8 + x/6) = 24/7 (giờ).

3. Bài toán về phần trăm

Dạng bài tập này thường liên quan đến tỷ lệ phần trăm, giá trị và số lượng.

Ví dụ: Một cửa hàng bán một món hàng với giá 120.000 đồng, lãi 20% so với giá vốn. Hỏi giá vốn của món hàng là bao nhiêu?

Giải:

  • Gọi x là giá vốn của món hàng (đồng).
  • Lãi của cửa hàng là 0.2x (đồng).
  • Ta có phương trình: x + 0.2x = 120.000
  • Giải phương trình, ta được x = 100.000 (đồng).
  • Vậy giá vốn của món hàng là 100.000 đồng.

III. Mẹo giải bài toán lập hệ phương trình

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các đại lượng cần tìm.
  • Chọn ẩn số một cách hợp lý.
  • Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua các ẩn số.
  • Lập phương trình dựa trên mối quan hệ giữa các đại lượng.
  • Kiểm tra nghiệm để đảm bảo tính hợp lý.

IV. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 1: ...
  • Bài 2: ...
  • Bài 3: ...

V. Kết luận

Phương pháp lập hệ phương trình là một công cụ mạnh mẽ để giải quyết các bài toán thực tế và bài toán đại số. Bằng cách nắm vững các bước và luyện tập thường xuyên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc áp dụng phương pháp này vào các bài toán khác nhau.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9