Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 103 - Hình tam giác, hình tứ giác - SGK Cánh diều

Toán lớp 3 trang 103 - Hình tam giác, hình tứ giác - SGK Cánh diều

Giải Toán lớp 3 trang 103 - Hình tam giác, hình tứ giác - SGK Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 103 sách Cánh Diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về hình tam giác và hình tứ giác, cách nhận biết và phân loại chúng.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin làm bài và nắm vững kiến thức.

Nêu tên hình và các đỉnh, cạnh, góc có trong mỗi hình dưới đây. Đọc tên các hình tam giác, hình tứ giác ở trên.

Lý thuyết

    >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Hình tam giác, hình tứ giác - SGK Cánh diều

    Bài 1

      Video hướng dẫn giải

      Nêu tên hình và các đỉnh, cạnh, góc có trong mỗi hình dưới đây.

      Toán lớp 3 trang 103 - Hình tam giác, hình tứ giác - SGK Cánh diều 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ rồi nêu tên các hình, các đỉnh và các cạnh, góc của mỗi hình đó.

      Lời giải chi tiết:

      - Hình tam giác KIL:

      + 3 đỉnh là: K, I, L

      + 3 cạnh là: KI, IL, LK

      + 3 góc là: Góc đỉnh K, cạnh KI và KL

      Góc đỉnh I, cạnh IK và IL

      Góc đỉnh L, cạnh LI và LK

      - Hình tam giác GEH:

      + 3 đỉnh là: G, E, H

      + 3 cạnh là: GE, EH, HG

      + 3 góc là: Góc đỉnh G, cạnh GE, GH

      Góc đỉnh E, cạnh EG, EH

      Góc đỉnh H, cạnh HE, HG

      - Hình tứ giác ADCB:

      + 4 đỉnh là A, D, C, B

      + 4 cạnh là AD, DC, CB, BA

      + 4 góc là: Góc đỉnh A, cạnh AD và AB

      Góc đỉnh D, cạnh DA và DC

      Góc đỉnh C, cạnh CD và CB

      Góc đỉnh B, cạnh BC và BA

      - Hình tứ giác QMNP:

      + 4 đỉnh là: Q, M, N, P

      + 4 cạnh là: QM, MN, NP, PQ

      + 4 góc là: Góc đỉnh Q, cạnh QM và QP

      Góc đỉnh M, cạnh MN và MQ

      Góc đỉnh N, cạnh NM và NP

      Góc đỉnh P, cạnh PN và PQ

      Bài 4

        Video hướng dẫn giải

        Theo em, hình tiếp theo (?) được ghép bởi bao nhiêu que tính?

        Toán lớp 3 trang 103 - Hình tam giác, hình tứ giác - SGK Cánh diều 3 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ ta nhận thấy quy luật: Hình phía sau nhiều hơn hình phía trước 2 que tính.

        Từ đó em trả lời được câu hỏi ở đề bài.

        Lời giải chi tiết:

        Hình thứ nhất gồm 3 que tính.

        Hình thứ hai gồm 5 que tính.

        Hình thứ ba gồm 7 que tính.

        Hình thứ tư gồm 9 que tính.

        Vậy ta nhận thấy quy luật: Hình phía sau nhiều hơn hình phía trước 2 que tính.

        Vậy hình tiếp theo có 11 que tính.

        Bài 3

          Video hướng dẫn giải

          Đo độ dài mỗi cạnh của hình tam giác, hình tứ giác sau rồi viết số đo (theo mẫu):

          Toán lớp 3 trang 103 - Hình tam giác, hình tứ giác - SGK Cánh diều 2 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng thước có vạch chia để đo độ dài các cạnh của hình tam giác và hình tứ giác.

          Lời giải chi tiết:

          a) AB = 4 cm, AC = 3 cm, BC = 5 cm

          b) PQ = 38 mm, MQ = 28 mm, NP = 20 mm, MN = 25 mm

          Bài 2

            Video hướng dẫn giải

            Quan sát hình vẽ, thực hiện các hoạt động sau:

            Toán lớp 3 trang 103 - Hình tam giác, hình tứ giác - SGK Cánh diều 1 1

            a) Đọc tên các hình tam giác, hình tứ giác ở trên.

            b) Dùng ê ke để kiểm tra và nêu tên góc vuông, góc không vuông trong mỗi hình trên.

            Phương pháp giải:

            a) Hình tam giác ABC.

            Hình tứ giác GHIE, hình tứ giác LMNK.

            b) Hình tam giác ABC:

            - Góc không vuông đỉnh A, cạnh AB và AC

            - Góc không vuông đỉnh B, cạnh BA và BC

            - Góc không vuông đỉnh C, cạnh CA và CB

            Hình tứ giác GHIE:

            - Góc không vuông đỉnh G, cạnh GH và GE

            - Góc không vuông đỉnh I, cạnh IH và IE

            - Góc vuông đỉnh E, cạnh EG và EI

            - Góc vuông đỉnh H, cạnh HG, HI

            Hình tứ giác LMNK:

            - Góc vuông đỉnh K, canh KL và KN

            - Góc không vuông đỉnh L, cạnh LM và LK

            - Góc không vuông đỉnh M, cạnh MN và ML

            - Góc không vuông đỉnh N, cạnh NM và NK

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Lý thuyết

            Video hướng dẫn giải

            Nêu tên hình và các đỉnh, cạnh, góc có trong mỗi hình dưới đây.

            Toán lớp 3 trang 103 - Hình tam giác, hình tứ giác - SGK Cánh diều 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ rồi nêu tên các hình, các đỉnh và các cạnh, góc của mỗi hình đó.

            Lời giải chi tiết:

            - Hình tam giác KIL:

            + 3 đỉnh là: K, I, L

            + 3 cạnh là: KI, IL, LK

            + 3 góc là: Góc đỉnh K, cạnh KI và KL

            Góc đỉnh I, cạnh IK và IL

            Góc đỉnh L, cạnh LI và LK

            - Hình tam giác GEH:

            + 3 đỉnh là: G, E, H

            + 3 cạnh là: GE, EH, HG

            + 3 góc là: Góc đỉnh G, cạnh GE, GH

            Góc đỉnh E, cạnh EG, EH

            Góc đỉnh H, cạnh HE, HG

            - Hình tứ giác ADCB:

            + 4 đỉnh là A, D, C, B

            + 4 cạnh là AD, DC, CB, BA

            + 4 góc là: Góc đỉnh A, cạnh AD và AB

            Góc đỉnh D, cạnh DA và DC

            Góc đỉnh C, cạnh CD và CB

            Góc đỉnh B, cạnh BC và BA

            - Hình tứ giác QMNP:

            + 4 đỉnh là: Q, M, N, P

            + 4 cạnh là: QM, MN, NP, PQ

            + 4 góc là: Góc đỉnh Q, cạnh QM và QP

            Góc đỉnh M, cạnh MN và MQ

            Góc đỉnh N, cạnh NM và NP

            Góc đỉnh P, cạnh PN và PQ

            Video hướng dẫn giải

            Quan sát hình vẽ, thực hiện các hoạt động sau:

            Toán lớp 3 trang 103 - Hình tam giác, hình tứ giác - SGK Cánh diều 2

            a) Đọc tên các hình tam giác, hình tứ giác ở trên.

            b) Dùng ê ke để kiểm tra và nêu tên góc vuông, góc không vuông trong mỗi hình trên.

            Phương pháp giải:

            a) Hình tam giác ABC.

            Hình tứ giác GHIE, hình tứ giác LMNK.

            b) Hình tam giác ABC:

            - Góc không vuông đỉnh A, cạnh AB và AC

            - Góc không vuông đỉnh B, cạnh BA và BC

            - Góc không vuông đỉnh C, cạnh CA và CB

            Hình tứ giác GHIE:

            - Góc không vuông đỉnh G, cạnh GH và GE

            - Góc không vuông đỉnh I, cạnh IH và IE

            - Góc vuông đỉnh E, cạnh EG và EI

            - Góc vuông đỉnh H, cạnh HG, HI

            Hình tứ giác LMNK:

            - Góc vuông đỉnh K, canh KL và KN

            - Góc không vuông đỉnh L, cạnh LM và LK

            - Góc không vuông đỉnh M, cạnh MN và ML

            - Góc không vuông đỉnh N, cạnh NM và NK

            Video hướng dẫn giải

            Đo độ dài mỗi cạnh của hình tam giác, hình tứ giác sau rồi viết số đo (theo mẫu):

            Toán lớp 3 trang 103 - Hình tam giác, hình tứ giác - SGK Cánh diều 3

            Phương pháp giải:

            Sử dụng thước có vạch chia để đo độ dài các cạnh của hình tam giác và hình tứ giác.

            Lời giải chi tiết:

            a) AB = 4 cm, AC = 3 cm, BC = 5 cm

            b) PQ = 38 mm, MQ = 28 mm, NP = 20 mm, MN = 25 mm

            Video hướng dẫn giải

            Theo em, hình tiếp theo (?) được ghép bởi bao nhiêu que tính?

            Toán lớp 3 trang 103 - Hình tam giác, hình tứ giác - SGK Cánh diều 4

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ ta nhận thấy quy luật: Hình phía sau nhiều hơn hình phía trước 2 que tính.

            Từ đó em trả lời được câu hỏi ở đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            Hình thứ nhất gồm 3 que tính.

            Hình thứ hai gồm 5 que tính.

            Hình thứ ba gồm 7 que tính.

            Hình thứ tư gồm 9 que tính.

            Vậy ta nhận thấy quy luật: Hình phía sau nhiều hơn hình phía trước 2 que tính.

            Vậy hình tiếp theo có 11 que tính.

            >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Hình tam giác, hình tứ giác - SGK Cánh diều

            Khám phá ngay nội dung Toán lớp 3 trang 103 - Hình tam giác, hình tứ giác - SGK Cánh diều trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

            Toán lớp 3 trang 103 - Hình tam giác, hình tứ giác - SGK Cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

            Bài học Toán lớp 3 trang 103 sách Cánh Diều tập trung vào việc giúp học sinh nhận biết và phân biệt các hình tam giác và hình tứ giác. Đây là những kiến thức cơ bản, nền tảng cho các bài học hình học phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong sách, cùng với những hướng dẫn cụ thể để học sinh có thể tự giải và hiểu rõ bản chất của vấn đề.

            1. Giới thiệu về hình tam giác

            Hình tam giác là hình có ba cạnh và ba góc. Các cạnh của hình tam giác được gọi là các cạnh đáy và cạnh bên. Các góc của hình tam giác được gọi là các góc đáy và góc đỉnh. Có nhiều loại hình tam giác khác nhau, bao gồm:

            • Tam giác đều: Ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau (60 độ).
            • Tam giác cân: Hai cạnh bằng nhau và hai góc đối diện bằng nhau.
            • Tam giác vuông: Có một góc vuông (90 độ).

            2. Giới thiệu về hình tứ giác

            Hình tứ giác là hình có bốn cạnh và bốn góc. Có nhiều loại hình tứ giác khác nhau, bao gồm:

            • Hình vuông: Bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông (90 độ).
            • Hình chữ nhật: Bốn góc vuông (90 độ) và hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
            • Hình thoi: Bốn cạnh bằng nhau và hai cặp góc đối diện bằng nhau.
            • Hình bình hành: Hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

            3. Giải bài tập Toán lớp 3 trang 103 - SGK Cánh diều

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong sách:

            Bài 1: Nhận biết hình tam giác và hình tứ giác

            Bài tập yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ và xác định hình nào là hình tam giác, hình nào là hình tứ giác. Để làm bài này, học sinh cần nhớ lại định nghĩa của hình tam giác và hình tứ giác đã học.

            (Lời giải chi tiết cho bài 1 sẽ được trình bày ở đây, bao gồm cả hình ảnh minh họa nếu cần thiết)

            Bài 2: Phân loại hình tam giác

            Bài tập yêu cầu học sinh phân loại các hình tam giác đã cho thành các loại: tam giác đều, tam giác cân, tam giác vuông. Để làm bài này, học sinh cần dựa vào độ dài các cạnh và số đo các góc của hình tam giác.

            (Lời giải chi tiết cho bài 2 sẽ được trình bày ở đây, bao gồm cả hình ảnh minh họa nếu cần thiết)

            Bài 3: Phân loại hình tứ giác

            Bài tập yêu cầu học sinh phân loại các hình tứ giác đã cho thành các loại: hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành. Để làm bài này, học sinh cần dựa vào độ dài các cạnh, số đo các góc và tính chất song song của các cạnh.

            (Lời giải chi tiết cho bài 3 sẽ được trình bày ở đây, bao gồm cả hình ảnh minh họa nếu cần thiết)

            4. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về hình tam giác và hình tứ giác, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

            • Vẽ các hình tam giác và hình tứ giác khác nhau.
            • Tìm các hình tam giác và hình tứ giác trong thực tế cuộc sống.
            • Giải các bài tập nâng cao về hình tam giác và hình tứ giác.

            5. Kết luận

            Bài học Toán lớp 3 trang 103 - Hình tam giác, hình tứ giác - SGK Cánh diều đã giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm cơ bản về hình tam giác và hình tứ giác. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.

            Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tốt!