Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải Toán trang 107 sách Cánh Diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về hình chữ nhật, cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức.
Đọc tên các hình chữ nhật có trong hình dưới đây. Dùng ê ke và thước thẳng để kiểm tra mỗi hình dưới đây có phải là hình chữ nhật
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Hình chữ nhật - SGK Cánh diều
Video hướng dẫn giải
a) Dùng ê ke và thước thẳng để kiểm tra mỗi hình dưới đây có phải là hình chữ nhật hay không?

b) Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật trên.
Phương pháp giải:
a) Dùng ê ke và thước thẳng để kiểm tra, nếu hình đã cho có 4 góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau thì hình đó là hình chữ nhật.
b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
a) Các hình ABCD và MNPQ là hình chữ nhật vì có 4 góc vuông, 2 cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.
b) Hình chữ nhật ABCD có AB = CD = 30 mm; AD = BC = 15 mm
Hình chữ nhật MNPQ có MQ = NP = 30 mm; MN = PQ = 25 mm
Video hướng dẫn giải
Đọc tên các hình chữ nhật có trong hình dưới đây.

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của hình chữ nhật:
Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Các hình chữ nhật có trong hình vẽ là:
Hình chữ nhật ABCD
Hình chữ nhật MNPQ
Video hướng dẫn giải
Thực hành: Vẽ một hình chữ nhật trên giấy thủ công có lưới ô vuông rồi cắt ra hình chữ nhật đó.

Lời giải chi tiết:
Học sinh thực hành vẽ hình chữ nhật trên giấy có lưới ô vuông rồi cắt ra hình chữ nhật đó.
Video hướng dẫn giải
Vẽ hình chữ nhật trên lưới ô vuông theo hướng dẫn sau:

Lời giải chi tiết:
Học sinh quan sát và vẽ hình theo mẫu.
Video hướng dẫn giải
Nêu cách kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được hình chữ nhật:

Phương pháp giải:
Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để tạo thành hình có 4 góc vuông, hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Đọc tên các hình chữ nhật có trong hình dưới đây.

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của hình chữ nhật:
Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Các hình chữ nhật có trong hình vẽ là:
Hình chữ nhật ABCD
Hình chữ nhật MNPQ
Video hướng dẫn giải
a) Dùng ê ke và thước thẳng để kiểm tra mỗi hình dưới đây có phải là hình chữ nhật hay không?

b) Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật trên.
Phương pháp giải:
a) Dùng ê ke và thước thẳng để kiểm tra, nếu hình đã cho có 4 góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau thì hình đó là hình chữ nhật.
b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
a) Các hình ABCD và MNPQ là hình chữ nhật vì có 4 góc vuông, 2 cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.
b) Hình chữ nhật ABCD có AB = CD = 30 mm; AD = BC = 15 mm
Hình chữ nhật MNPQ có MQ = NP = 30 mm; MN = PQ = 25 mm
Video hướng dẫn giải
Nêu cách kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được hình chữ nhật:

Phương pháp giải:
Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để tạo thành hình có 4 góc vuông, hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Vẽ hình chữ nhật trên lưới ô vuông theo hướng dẫn sau:

Lời giải chi tiết:
Học sinh quan sát và vẽ hình theo mẫu.
Video hướng dẫn giải
Thực hành: Vẽ một hình chữ nhật trên giấy thủ công có lưới ô vuông rồi cắt ra hình chữ nhật đó.

Lời giải chi tiết:
Học sinh thực hành vẽ hình chữ nhật trên giấy có lưới ô vuông rồi cắt ra hình chữ nhật đó.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Hình chữ nhật - SGK Cánh diều
Bài tập Toán lớp 3 trang 107 sách Cánh Diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về hình chữ nhật, bao gồm nhận diện hình chữ nhật, các yếu tố của hình chữ nhật (chiều dài, chiều rộng), và cách tính chu vi hình chữ nhật. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn:
Bài tập này yêu cầu các em quan sát các hình vẽ và xác định những hình nào là hình chữ nhật. Để làm được bài này, các em cần nhớ lại đặc điểm của hình chữ nhật: có bốn góc vuông và bốn cạnh, trong đó hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
Để tính chu vi hình chữ nhật, các em sử dụng công thức: Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2. Bài tập này thường cho chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật, các em chỉ cần thay số vào công thức và tính toán.
Ví dụ:
Bài tập này thường yêu cầu các em giải các bài toán thực tế liên quan đến chu vi hình chữ nhật, ví dụ như tính chiều dài của một sợi dây cần để rào một khu vườn hình chữ nhật.
Để giải các bài toán này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin đã cho và thông tin cần tìm, sau đó áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật để giải.
Bài tập này giới thiệu khái niệm về diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình chữ nhật là phần mặt phẳng bên trong hình chữ nhật. Để tính diện tích hình chữ nhật, các em sử dụng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.
Ví dụ:
Hình chữ nhật là một hình có bốn góc vuông và bốn cạnh, trong đó hai cặp cạnh đối diện bằng nhau. Chu vi hình chữ nhật được tính bằng công thức: Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2. Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.
Để củng cố kiến thức về hình chữ nhật, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn này, các em học sinh lớp 3 sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về hình chữ nhật. Chúc các em học tốt!
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2 | Tính chu vi hình chữ nhật |
| Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng | Tính diện tích hình chữ nhật |