Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 19 - So sánh các số trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều

Toán lớp 3 trang 19 - So sánh các số trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều

Toán lớp 3 trang 19 - So sánh các số trong phạm vi 100 000 (SGK Cánh diều)

Bài học Toán lớp 3 trang 19 tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kiến thức về so sánh các số có nhiều chữ số, cụ thể là trong phạm vi 100 000. Đây là nền tảng quan trọng để các em thực hiện các phép tính phức tạp hơn và phát triển tư duy logic.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Cánh diều, giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán một cách độc lập.

Câu nào đúng, câu nào sai?Trong phong trào nuôi ong lấy mật ở một huyện miền núi, gia đình anh Tài thu được 1 846 l mật ong.

Lý thuyết

    >> Xem chi tiết: Lý thuyết: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều

    Bài 4

      Video hướng dẫn giải

      Trong phong trào nuôi ong lấy mật ở một huyện miền núi, gia đình anh Tài thu được 1 846 $\ell $mật ong. Gia đình ông Dìn thu được 1 407 $\ell $ mật ong. Gia đình ông Nhẫm thu được 2 325 $\ell $ mật ong.

      a) Gia đình nào thu hoạch được nhiều mật ong nhất?

      b) Gia đình nào thu hoạch được ít mật ong nhất?

      c) Nêu tên các gia đình trên theo thứ tự từ thu hoạch được nhiều mật ong đến ít mật ong?

      Phương pháp giải:

      Em so sánh số lít mật ong của các gia đình rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhiều mật ong đến ít mật ong.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có 2 325 > 1 846 > 1 407

      Vậy gia đình ông Nhẫm thu hoạch được nhiều mật ong nhất.

      b) Gia đình ông Dìn thu hoạch được ít mật ong nhất.

      c) Các gia đình trên theo thứ tự từ thu hoạch được nhiều mật ong đến ít mật ong là: gia đình ông Nhẫm, gia đình anh Tài, gia đình ông Dìn.

      Bài 2

        Video hướng dẫn giải

        Câu nào đúng, câu nào sai?

        Toán lớp 3 trang 19 - So sánh các số trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 1 1

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Áp dụng cách so sánh 2 số:

        - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

        - Nếu hai số có cùng số chữ số ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng, số nào chứa chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

        Bước 2: Kết luận

        Lời giải chi tiết:

        Các câu đúng là:

        b) 50 147 > 49 999

        d) 85 672 > 8 567

        g) 60 017 = 60 017

        Các câu sai là:

        a) 11 514 < 9 753

        c) 61 725 > 61 893

        e) 89 156 < 87 652

        Bài 3

          Video hướng dẫn giải

          Cho các số sau:

          Toán lớp 3 trang 19 - So sánh các số trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 2 1

          a) Tìm số bé nhất.

          b) Tìm số lớn nhất.

          c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

          Phương pháp giải:

          Em so sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

          Lời giải chi tiết:

          a) Số bé nhất là 1 236.

          b) Số lớn nhất là 6 312.

          c) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là 1 236, 1 263, 6 231, 6 312.

          Bài 1

            Video hướng dẫn giải

            >, <, =?

            Toán lớp 3 trang 19 - So sánh các số trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 0 1

            Phương pháp giải:

            - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

            - Nếu hai số có cùng số chữ số ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng, số nào chứa chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 3 trang 19 - So sánh các số trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Lý thuyết

            Video hướng dẫn giải

            >, <, =?

            Toán lớp 3 trang 19 - So sánh các số trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 1

            Phương pháp giải:

            - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

            - Nếu hai số có cùng số chữ số ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng, số nào chứa chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 3 trang 19 - So sánh các số trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 2

            Video hướng dẫn giải

            Câu nào đúng, câu nào sai?

            Toán lớp 3 trang 19 - So sánh các số trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 3

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Áp dụng cách so sánh 2 số:

            - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

            - Nếu hai số có cùng số chữ số ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng, số nào chứa chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

            Bước 2: Kết luận

            Lời giải chi tiết:

            Các câu đúng là:

            b) 50 147 > 49 999

            d) 85 672 > 8 567

            g) 60 017 = 60 017

            Các câu sai là:

            a) 11 514 < 9 753

            c) 61 725 > 61 893

            e) 89 156 < 87 652

            Video hướng dẫn giải

            Cho các số sau:

            Toán lớp 3 trang 19 - So sánh các số trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 4

            a) Tìm số bé nhất.

            b) Tìm số lớn nhất.

            c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

            Phương pháp giải:

            Em so sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

            Lời giải chi tiết:

            a) Số bé nhất là 1 236.

            b) Số lớn nhất là 6 312.

            c) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là 1 236, 1 263, 6 231, 6 312.

            Video hướng dẫn giải

            Trong phong trào nuôi ong lấy mật ở một huyện miền núi, gia đình anh Tài thu được 1 846 $\ell $mật ong. Gia đình ông Dìn thu được 1 407 $\ell $ mật ong. Gia đình ông Nhẫm thu được 2 325 $\ell $ mật ong.

            a) Gia đình nào thu hoạch được nhiều mật ong nhất?

            b) Gia đình nào thu hoạch được ít mật ong nhất?

            c) Nêu tên các gia đình trên theo thứ tự từ thu hoạch được nhiều mật ong đến ít mật ong?

            Phương pháp giải:

            Em so sánh số lít mật ong của các gia đình rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhiều mật ong đến ít mật ong.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có 2 325 > 1 846 > 1 407

            Vậy gia đình ông Nhẫm thu hoạch được nhiều mật ong nhất.

            b) Gia đình ông Dìn thu hoạch được ít mật ong nhất.

            c) Các gia đình trên theo thứ tự từ thu hoạch được nhiều mật ong đến ít mật ong là: gia đình ông Nhẫm, gia đình anh Tài, gia đình ông Dìn.

            >> Xem chi tiết: Lý thuyết: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều

            Khám phá ngay nội dung Toán lớp 3 trang 19 - So sánh các số trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

            Toán lớp 3 trang 19 - So sánh các số trong phạm vi 100 000 (SGK Cánh diều): Giải chi tiết và hướng dẫn

            Bài tập trang 19 Toán lớp 3 Cánh diều yêu cầu học sinh so sánh các số trong phạm vi 100 000. Để làm được điều này, học sinh cần nắm vững quy tắc so sánh các số tự nhiên: số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có cùng số chữ số, ta so sánh từ trái sang phải, đến chữ số nào khác nhau thì số nào có chữ số đó lớn hơn, số đó lớn hơn.

            Ví dụ minh họa

            So sánh 23 456 và 23 459:

            • Hai số có cùng số chữ số (5 chữ số).
            • So sánh từ trái sang phải, đến hàng đơn vị: 6 < 9.
            • Vậy 23 456 < 23 459.

            Bài tập 1: So sánh các cặp số sau:

            1. 45 678 và 45 680
            2. 98 765 và 98 756
            3. 67 890 và 67 900
            4. 34 567 và 34 567

            Hướng dẫn giải:

            • Đối với câu a, so sánh hàng đơn vị: 8 < 0 (sai). So sánh hàng chục: 7 < 8. Vậy 45 678 < 45 680.
            • Đối với câu b, so sánh hàng đơn vị: 5 < 6. Vậy 98 765 < 98 756.
            • Đối với câu c, so sánh hàng trăm: 8 < 9. Vậy 67 890 < 67 900.
            • Đối với câu d, hai số bằng nhau. Vậy 34 567 = 34 567.

            Bài tập 2: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ chấm:

            Số thứ nhấtSố thứ hai
            a56 78956 790
            b89 01289 012
            c78 90178 899

            Hướng dẫn giải:

            • Đối với câu a, 56 789 < 56 790.
            • Đối với câu b, 89 012 = 89 012.
            • Đối với câu c, 78 901 > 78 899.

            Lưu ý quan trọng

            Khi so sánh các số, cần chú ý đến vị trí của các chữ số. Chữ số càng nằm ở hàng lớn hơn thì có giá trị càng lớn. Việc nắm vững quy tắc này sẽ giúp học sinh so sánh các số một cách nhanh chóng và chính xác.

            Mở rộng kiến thức

            Ngoài việc so sánh các số, học sinh cũng cần luyện tập các bài tập về sắp xếp các số từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Điều này sẽ giúp các em củng cố kiến thức và phát triển tư duy logic.

            Bài tập nâng cao

            Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 67 890, 67 900, 67 889, 67 901.

            Đáp án: 67 889 < 67 890 < 67 900 < 67 901.

            Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập thực hành này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập so sánh các số trong phạm vi 100 000. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!