Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải Toán trang 15 sách Cánh Diều. Bài học hôm nay tập trung vào việc củng cố kiến thức về các số trong phạm vi 100 000, giúp các em làm quen và tự tin hơn với các phép toán lớn.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Thực hiện (theo mẫu). Số
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Các số trong phạm vi 100 000 (tiếp theo) - SGK Cánh diều
Video hướng dẫn giải
Số?

Phương pháp giải:
Xác định chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị rồi viết số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 11 568 = 10 000 + 1 000 + 500 + 60 + 8
b) 72 934 = 70 000 + 2 000 + 900 + 30 + 4
c) 86 137 = 80 000 + 6 000 + 100 + 30 + 7
d) 20 130 = 20 000 + 100 + 30
Video hướng dẫn giải
Thực hiện (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Viết số hoặc đọc số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Số?

Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 đơn vị, 10 đơn vị hoặc 1 000 đơn vị kể từ số đầu tiên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Nói (theo mẫu):

Phương pháp giải:
Xác định chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Số?

Phương pháp giải:
Em quan sát hình vẽ rồi xác định chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Số?

Phương pháp giải:
Em quan sát hình vẽ rồi xác định chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Thực hiện (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Viết số hoặc đọc số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Nói (theo mẫu):

Phương pháp giải:
Xác định chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Số?

Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 đơn vị, 10 đơn vị hoặc 1 000 đơn vị kể từ số đầu tiên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Số?

Phương pháp giải:
Xác định chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị rồi viết số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 11 568 = 10 000 + 1 000 + 500 + 60 + 8
b) 72 934 = 70 000 + 2 000 + 900 + 30 + 4
c) 86 137 = 80 000 + 6 000 + 100 + 30 + 7
d) 20 130 = 20 000 + 100 + 30
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Các số trong phạm vi 100 000 (tiếp theo) - SGK Cánh diều
Bài tập trang 15 sách Toán lớp 3 Cánh Diều (tập một) tiếp tục củng cố kiến thức về các số trong phạm vi 100 000. Các bài tập này thường xoay quanh việc đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số lớn, cũng như thực hiện các phép tính đơn giản với chúng.
Bài 1 yêu cầu học sinh đọc và viết các số được cho trước. Đây là bước cơ bản để làm quen với cách biểu diễn các số lớn. Ví dụ:
Để đọc đúng các số lớn, học sinh cần nắm vững bảng đơn vị đo lường (đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn). Việc viết số cũng đòi hỏi sự cẩn thận để tránh nhầm lẫn giữa các hàng.
Bài 2 tập trung vào việc so sánh các số trong phạm vi 100 000. Học sinh cần sử dụng các dấu >, < hoặc = để so sánh hai số. Ví dụ:
| Số thứ nhất | Số thứ hai | Kết quả so sánh |
|---|---|---|
| 34 567 | 34 675 | 34 567 < 34 675 |
| 56 789 | 56 789 | 56 789 = 56 789 |
| 78 901 | 78 899 | 78 901 > 78 899 |
Khi so sánh các số, học sinh nên bắt đầu từ hàng lớn nhất (hàng trăm nghìn) và so sánh dần xuống các hàng nhỏ hơn. Nếu hàng lớn nhất bằng nhau, thì so sánh hàng tiếp theo, và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tìm được sự khác biệt.
Bài 3 yêu cầu học sinh sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Ví dụ:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 67 890, 54 321, 78 901, 43 210
Để sắp xếp các số, học sinh cần so sánh giá trị của từng số và đặt chúng theo đúng thứ tự. Việc này giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các số và rèn luyện khả năng tư duy logic.
Bài 4 thường là các bài toán có lời văn liên quan đến các số trong phạm vi 100 000. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán. Ví dụ:
Một cửa hàng có 34 567 quả cam. Họ đã bán được 12 345 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?
Bài giải:
Số quả cam còn lại là: 34 567 - 12 345 = 22 222 (quả)
Đáp số: 22 222 quả
Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh lớp 3 sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập Toán trang 15 sách Cánh Diều. Chúc các em học tốt!