Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải Toán trang 83 sách Cánh diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm diện tích hình và cách tính diện tích một hình chữ nhật đơn giản.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán học.
Diện tích mỗi hình sau gồm bao nhiêu ô vuông? Những hình nào có diện tích bằng nhau?
Video hướng dẫn giải
Diện tích mỗi hình sau gồm bao nhiêu ô vuông?

Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông của từng hình.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình A gồm 3 ô vuông.
Diện tích hình B gồm 7 ô vuông.
Diện tích hình C gồm 6 ô vuông.
Diện tích hình D gồm 7 ô vuông.
Video hướng dẫn giải
Các hình dưới đây được tạo thành từ các ô vuông như nhau:

Trả lời các câu hỏi:
a) Những hình nào có diện tích bằng nhau?
b) Hình nào có diện tích lớn hơn diện tích hình A?
Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông của từng hình rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
Hình A gồm 4 ô vuông.
Hình B gồm 3 ô vuông.
Hình C gồm 4 ô vuông.
Hình D gồm 5 ô vuông.
Hình E gồm 4 ô vuông.
a) Các hình có diện tích bằng nhau là: Hình A, hình C và hình E.
b) Hình D có diện tích lớn hơn diện tích hình A.
Video hướng dẫn giải
Quan sát hình rồi thực hiện các yêu cầu sau:

a) Hình A gồm mấy ô vuông? Hình B gồm mấy ô vuông? Hình C gồm mấy ô vuông?
b) So sánh diện tích hình A với tổng diện tích hình B và hình C.
Phương pháp giải:
a) Đếm số ô vuông ở mỗi hình.
b) Tính tổng diện tích hình B và hình C rồi so sánh với diện tích hình A.
Lời giải chi tiết:
a) Hình A gồm 18 ô vuông; hình B gồm 10 ô vuông; hình C gồm 8 ô vuông.
b) Diện tích hình A bằng tổng diện tích hình B và hình C.
Video hướng dẫn giải
Diện tích mỗi hình sau gồm bao nhiêu ô vuông?

Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông của từng hình.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình A gồm 3 ô vuông.
Diện tích hình B gồm 7 ô vuông.
Diện tích hình C gồm 6 ô vuông.
Diện tích hình D gồm 7 ô vuông.
Video hướng dẫn giải
Các hình dưới đây được tạo thành từ các ô vuông như nhau:

Trả lời các câu hỏi:
a) Những hình nào có diện tích bằng nhau?
b) Hình nào có diện tích lớn hơn diện tích hình A?
Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông của từng hình rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
Hình A gồm 4 ô vuông.
Hình B gồm 3 ô vuông.
Hình C gồm 4 ô vuông.
Hình D gồm 5 ô vuông.
Hình E gồm 4 ô vuông.
a) Các hình có diện tích bằng nhau là: Hình A, hình C và hình E.
b) Hình D có diện tích lớn hơn diện tích hình A.
Video hướng dẫn giải
Quan sát hình rồi thực hiện các yêu cầu sau:

a) Hình A gồm mấy ô vuông? Hình B gồm mấy ô vuông? Hình C gồm mấy ô vuông?
b) So sánh diện tích hình A với tổng diện tích hình B và hình C.
Phương pháp giải:
a) Đếm số ô vuông ở mỗi hình.
b) Tính tổng diện tích hình B và hình C rồi so sánh với diện tích hình A.
Lời giải chi tiết:
a) Hình A gồm 18 ô vuông; hình B gồm 10 ô vuông; hình C gồm 8 ô vuông.
b) Diện tích hình A bằng tổng diện tích hình B và hình C.
Bài tập Toán lớp 3 trang 83 sách Cánh diều tập trung vào việc làm quen với khái niệm diện tích hình, đặc biệt là diện tích hình chữ nhật. Các em sẽ được thực hành đo đạc chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật và áp dụng công thức tính diện tích: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.
Bài học trang 83 bao gồm các bài tập sau:
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Giải:
Diện tích hình chữ nhật là: 5cm x 3cm = 15cm2
Đáp số: 15cm2
Ví dụ: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10m và chiều rộng 6m. Tính diện tích của mảnh đất đó.
Giải:
Diện tích mảnh đất là: 10m x 6m = 60m2
Đáp số: 60m2
Diện tích không chỉ áp dụng cho hình chữ nhật mà còn được sử dụng để tính diện tích của nhiều hình khác như hình vuông, hình tam giác, hình tròn,... Việc hiểu rõ khái niệm diện tích và các công thức tính diện tích là rất quan trọng trong học tập và trong cuộc sống.
Để củng cố kiến thức về diện tích hình chữ nhật, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài học Toán lớp 3 trang 83 - Diện tích một hình - SGK Cánh diều đã giúp các em làm quen với khái niệm diện tích hình và cách tính diện tích hình chữ nhật. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết của giaibaitoan.com, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán học.
| Chiều dài (cm) | Chiều rộng (cm) | Diện tích (cm2) |
|---|---|---|
| 4 | 6 | 24 |
| 8 | 5 | 40 |
| 10 | 7 | 70 |
| Bảng ví dụ tính diện tích hình chữ nhật | ||