Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 83 - Diện tích một hình - SGK Cánh diều

Toán lớp 3 trang 83 - Diện tích một hình - SGK Cánh diều

Giải Toán lớp 3 trang 83 - Diện tích một hình - SGK Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải Toán trang 83 sách Cánh diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm diện tích hình và cách tính diện tích một hình chữ nhật đơn giản.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán học.

Diện tích mỗi hình sau gồm bao nhiêu ô vuông? Những hình nào có diện tích bằng nhau?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3

Video hướng dẫn giải

Diện tích mỗi hình sau gồm bao nhiêu ô vuông?

Toán lớp 3 trang 83 - Diện tích một hình - SGK Cánh diều 1

Phương pháp giải:

Đếm số ô vuông của từng hình.

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình A gồm 3 ô vuông.

Diện tích hình B gồm 7 ô vuông.

Diện tích hình C gồm 6 ô vuông.

Diện tích hình D gồm 7 ô vuông.

Video hướng dẫn giải

Các hình dưới đây được tạo thành từ các ô vuông như nhau:

Toán lớp 3 trang 83 - Diện tích một hình - SGK Cánh diều 2

Trả lời các câu hỏi:

a) Những hình nào có diện tích bằng nhau?

b) Hình nào có diện tích lớn hơn diện tích hình A?

Phương pháp giải:

Đếm số ô vuông của từng hình rồi so sánh.

Lời giải chi tiết:

Hình A gồm 4 ô vuông.

Hình B gồm 3 ô vuông.

Hình C gồm 4 ô vuông.

Hình D gồm 5 ô vuông.

Hình E gồm 4 ô vuông.

a) Các hình có diện tích bằng nhau là: Hình A, hình C và hình E.

b) Hình D có diện tích lớn hơn diện tích hình A.

Video hướng dẫn giải

Quan sát hình rồi thực hiện các yêu cầu sau:

Toán lớp 3 trang 83 - Diện tích một hình - SGK Cánh diều 3

a) Hình A gồm mấy ô vuông? Hình B gồm mấy ô vuông? Hình C gồm mấy ô vuông?

b) So sánh diện tích hình A với tổng diện tích hình B và hình C.

Phương pháp giải:

a) Đếm số ô vuông ở mỗi hình.

b) Tính tổng diện tích hình B và hình C rồi so sánh với diện tích hình A.

Lời giải chi tiết:

a) Hình A gồm 18 ô vuông; hình B gồm 10 ô vuông; hình C gồm 8 ô vuông.

b) Diện tích hình A bằng tổng diện tích hình B và hình C.

Bài 1

    Video hướng dẫn giải

    Diện tích mỗi hình sau gồm bao nhiêu ô vuông?

    Toán lớp 3 trang 83 - Diện tích một hình - SGK Cánh diều 0 1

    Phương pháp giải:

    Đếm số ô vuông của từng hình.

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích hình A gồm 3 ô vuông.

    Diện tích hình B gồm 7 ô vuông.

    Diện tích hình C gồm 6 ô vuông.

    Diện tích hình D gồm 7 ô vuông.

    Bài 2

      Video hướng dẫn giải

      Các hình dưới đây được tạo thành từ các ô vuông như nhau:

      Toán lớp 3 trang 83 - Diện tích một hình - SGK Cánh diều 1 1

      Trả lời các câu hỏi:

      a) Những hình nào có diện tích bằng nhau?

      b) Hình nào có diện tích lớn hơn diện tích hình A?

      Phương pháp giải:

      Đếm số ô vuông của từng hình rồi so sánh.

      Lời giải chi tiết:

      Hình A gồm 4 ô vuông.

      Hình B gồm 3 ô vuông.

      Hình C gồm 4 ô vuông.

      Hình D gồm 5 ô vuông.

      Hình E gồm 4 ô vuông.

      a) Các hình có diện tích bằng nhau là: Hình A, hình C và hình E.

      b) Hình D có diện tích lớn hơn diện tích hình A.

      Bài 3

        Video hướng dẫn giải

        Quan sát hình rồi thực hiện các yêu cầu sau:

        Toán lớp 3 trang 83 - Diện tích một hình - SGK Cánh diều 2 1

        a) Hình A gồm mấy ô vuông? Hình B gồm mấy ô vuông? Hình C gồm mấy ô vuông?

        b) So sánh diện tích hình A với tổng diện tích hình B và hình C.

        Phương pháp giải:

        a) Đếm số ô vuông ở mỗi hình.

        b) Tính tổng diện tích hình B và hình C rồi so sánh với diện tích hình A.

        Lời giải chi tiết:

        a) Hình A gồm 18 ô vuông; hình B gồm 10 ô vuông; hình C gồm 8 ô vuông.

        b) Diện tích hình A bằng tổng diện tích hình B và hình C.

        Khám phá ngay nội dung Toán lớp 3 trang 83 - Diện tích một hình - SGK Cánh diều trong chuyên mục soạn toán lớp 3 trên nền tảng môn toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

        Toán lớp 3 trang 83 - Diện tích một hình - SGK Cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

        Bài tập Toán lớp 3 trang 83 sách Cánh diều tập trung vào việc làm quen với khái niệm diện tích hình, đặc biệt là diện tích hình chữ nhật. Các em sẽ được thực hành đo đạc chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật và áp dụng công thức tính diện tích: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.

        1. Mục tiêu bài học

        • Hiểu được khái niệm diện tích hình.
        • Biết cách đo chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật.
        • Vận dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để giải bài tập.

        2. Nội dung bài học

        Bài học trang 83 bao gồm các bài tập sau:

        1. Bài 1: Tính diện tích của các hình chữ nhật cho trước với chiều dài và chiều rộng đã biết.
        2. Bài 2: Giải bài toán thực tế liên quan đến việc tính diện tích hình chữ nhật (ví dụ: tính diện tích một mảnh đất hình chữ nhật).
        3. Bài 3: Bài tập vận dụng, yêu cầu học sinh tự vẽ hình chữ nhật với các kích thước cho trước và tính diện tích.

        3. Giải chi tiết bài tập

        Bài 1: Tính diện tích hình chữ nhật

        Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

        Giải:

        Diện tích hình chữ nhật là: 5cm x 3cm = 15cm2

        Đáp số: 15cm2

        Bài 2: Giải bài toán thực tế

        Ví dụ: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10m và chiều rộng 6m. Tính diện tích của mảnh đất đó.

        Giải:

        Diện tích mảnh đất là: 10m x 6m = 60m2

        Đáp số: 60m2

        4. Lưu ý khi giải bài tập

        • Đơn vị đo chiều dài và chiều rộng phải giống nhau trước khi tính diện tích.
        • Diện tích được tính bằng đơn vị diện tích (ví dụ: cm2, m2).
        • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

        5. Mở rộng kiến thức

        Diện tích không chỉ áp dụng cho hình chữ nhật mà còn được sử dụng để tính diện tích của nhiều hình khác như hình vuông, hình tam giác, hình tròn,... Việc hiểu rõ khái niệm diện tích và các công thức tính diện tích là rất quan trọng trong học tập và trong cuộc sống.

        6. Bài tập luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức về diện tích hình chữ nhật, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

        • Tính diện tích của các hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng khác nhau.
        • Giải các bài toán thực tế liên quan đến việc tính diện tích hình chữ nhật.
        • Vẽ các hình chữ nhật với các kích thước cho trước và tính diện tích.

        7. Kết luận

        Bài học Toán lớp 3 trang 83 - Diện tích một hình - SGK Cánh diều đã giúp các em làm quen với khái niệm diện tích hình và cách tính diện tích hình chữ nhật. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết của giaibaitoan.com, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán học.

        Chiều dài (cm)Chiều rộng (cm)Diện tích (cm2)
        4624
        8540
        10770
        Bảng ví dụ tính diện tích hình chữ nhật