Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 95 - Bảng số liệu thống kê - SGK Cánh diều

Toán lớp 3 trang 95 - Bảng số liệu thống kê - SGK Cánh diều

Giải Toán lớp 3 trang 95 - Bảng số liệu thống kê - SGK Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 95 sách Cánh Diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với việc đọc, hiểu và sử dụng bảng số liệu thống kê đơn giản.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 3 Cánh Diều, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập.

Cửa hàng đã nhập về bao nhiêu thùng kem dâu? Có bao nhiêu ô tô đi qua cổng trường từ 8 giờ đến 9 giờ sáng?

Bài 3

    Video hướng dẫn giải

    a) Quan sát bảng số liệu thống kê:

    Toán lớp 3 trang 95 - Bảng số liệu thống kê - SGK Cánh diều 2 1

    b) Đọc bảng cho trên và trả lời các câu hỏi:

    - Chiều cao của bạn Bình là bao nhiêu xăng-ti-mét?

    - Trong năm bạn trên, bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất?

    - Bạn cao nhất cao hơn bạn thấp nhất bao nhiêu xăng-ti-mét?

    - Bạn nào cao hơn bạn Duyên và thấp hơn bạn Cường?

    Phương pháp giải:

    - Quan sát bảng số liệu thống kê rồi trả lời các câu hỏi.

    - So sánh chiều cao của các bạn để tìm bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất.

    Lời giải chi tiết:

    a) HS đọc bảng số liệu

    b)

    - Chiều cao của bạn Bình là 135 cm.

    - Trong năm bạn trên: bạn An cao nhất, bạn Duyên thấp nhất.

    - Bạn cao nhất (bạn An) cao hơn bạn thấp nhất (bạn Duyên) là: 140 – 129 = 11 (cm)

    - Bạn cao hơn bạn Duyên và thấp hơn bạn Cường là: bạn Bình và bạn Dũng.

    Bài 1

      Video hướng dẫn giải

      a) Quan sát bảng số liệu thống kê:

      Toán lớp 3 trang 95 - Bảng số liệu thống kê - SGK Cánh diều 0 1

      b) Đọc bảng cho trong câu a và trả lời các câu hỏi:

      - Cửa hàng đã nhập về bao nhiêu thùng kem dâu?

      - Thùng kem loại nào được cửa hàng nhập về nhiều nhất? Thùng kem loại nào được cửa hàng nhập về ít nhất?

      - Cửa hàng đã nhập về tất cả bao nhiêu thùng kem các loại? 

      Phương pháp giải:

      - Quan sát bảng số liệu thống kê rồi trả lời các câu hỏi.

      - So sánh số lượng các loại kem cửa hàng nhập được để tìm thùng kem loại nào nhiều nhất, thùng kem loại nào ít nhất.

      Lời giải chi tiết:

      a) Học sinh quan sát

      b)

      - Cửa hàng đã nhập về 5 thùng kem dâu.

      - Thùng kem Sô-cô-la được cửa hàng nhập về nhiều nhất. 

      - Thùng kem va-ni được cửa hàng nhập về ít nhất.

      - Cửa hàng đã nhập về tất cả số thùng kem các loại là 4 + 5 + 3 + 6 = 18 (thùng).

      Bài 4

        Video hướng dẫn giải

        Tuyến đường sắt Bắc – Nam hay tuyến đường sắt Thống Nhất là tuyến đường sắt bắt đầu từ Thủ đô Hà Nội và kết thúc tại Thành Phố Hồ Chí Minh.

        Toán lớp 3 trang 95 - Bảng số liệu thống kê - SGK Cánh diều 3 1

        Bảng dưới đây cho biết chiều dài tuyến đường sắt từ ga Hà Nội đến một số tỉnh và thành phố có đường sắt đi qua

        Toán lớp 3 trang 95 - Bảng số liệu thống kê - SGK Cánh diều 3 2

        Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:

        a) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài bao nhiêu ki-lô-mét?

        b) Tuyến đường sắt Huế – Đà Nẵng dài bao nhiêu ki-lô-mét?

        c) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài hơn tuyến đường sắt Hà Nội – Vinh bao nhiêu ki-lô-mét?

        Phương pháp giải:

        Quan sát bảng số liệu thống kê rồi trả lời các câu hỏi.

        Lời giải chi tiết:

        a) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài 1 726 ki-lô-mét.

        b)

        - Tuyến đường sắt Hà Nội - Huế dài: 688 ki-lô-mét.

        - Tuyến đường sắt Hà Nội – Đà Nẵng dài: 791 ki-lô-mét.

        Tuyến đường sắt Huế – Đà Nẵng dài 791 – 688 = 103 (km)

        c) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài hơn tuyến đường sắt Hà Nội – Vinh là: 1 726 – 319 = 1 407 (km).

        Bài 2

          Video hướng dẫn giải

          a) Quan sát bảng số liệu thống kê:

          Toán lớp 3 trang 95 - Bảng số liệu thống kê - SGK Cánh diều 1 1

          b) Đọc bảng cho trên và trả lời các câu hỏi:

          - Có bao nhiêu ô tô đi qua cổng trường từ 8 giờ đến 9 giờ sáng?

          - Có bao nhiêu ô tô đi qua cổng trường từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều?

          - Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng thời gian nào là nhiều nhất?

          - Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng thời gian nào là ít nhất?

          - Trong khoảng thời gian nào chỉ có 6 ô tô đi qua cổng trường?

          Phương pháp giải:

          Quan sát bảng số liệu thống kê rồi trả lời các câu hỏi.

          Lời giải chi tiết:

          - Có 12 ô tô đi qua cổng trường từ 8 giờ đến 9 giờ sáng.

          - Có 6 ô tô đi qua cổng trường từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều.

          - Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng 11 giờ đến 12 giờ trưa là nhiều nhất.

          - Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều là ít nhất.

          - Trong khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chỉ có 6 ô tô đi qua cổng trường.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Video hướng dẫn giải

          a) Quan sát bảng số liệu thống kê:

          Toán lớp 3 trang 95 - Bảng số liệu thống kê - SGK Cánh diều 1

          b) Đọc bảng cho trong câu a và trả lời các câu hỏi:

          - Cửa hàng đã nhập về bao nhiêu thùng kem dâu?

          - Thùng kem loại nào được cửa hàng nhập về nhiều nhất? Thùng kem loại nào được cửa hàng nhập về ít nhất?

          - Cửa hàng đã nhập về tất cả bao nhiêu thùng kem các loại? 

          Phương pháp giải:

          - Quan sát bảng số liệu thống kê rồi trả lời các câu hỏi.

          - So sánh số lượng các loại kem cửa hàng nhập được để tìm thùng kem loại nào nhiều nhất, thùng kem loại nào ít nhất.

          Lời giải chi tiết:

          a) Học sinh quan sát

          b)

          - Cửa hàng đã nhập về 5 thùng kem dâu.

          - Thùng kem Sô-cô-la được cửa hàng nhập về nhiều nhất. 

          - Thùng kem va-ni được cửa hàng nhập về ít nhất.

          - Cửa hàng đã nhập về tất cả số thùng kem các loại là 4 + 5 + 3 + 6 = 18 (thùng).

          Video hướng dẫn giải

          a) Quan sát bảng số liệu thống kê:

          Toán lớp 3 trang 95 - Bảng số liệu thống kê - SGK Cánh diều 2

          b) Đọc bảng cho trên và trả lời các câu hỏi:

          - Có bao nhiêu ô tô đi qua cổng trường từ 8 giờ đến 9 giờ sáng?

          - Có bao nhiêu ô tô đi qua cổng trường từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều?

          - Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng thời gian nào là nhiều nhất?

          - Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng thời gian nào là ít nhất?

          - Trong khoảng thời gian nào chỉ có 6 ô tô đi qua cổng trường?

          Phương pháp giải:

          Quan sát bảng số liệu thống kê rồi trả lời các câu hỏi.

          Lời giải chi tiết:

          - Có 12 ô tô đi qua cổng trường từ 8 giờ đến 9 giờ sáng.

          - Có 6 ô tô đi qua cổng trường từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều.

          - Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng 11 giờ đến 12 giờ trưa là nhiều nhất.

          - Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều là ít nhất.

          - Trong khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chỉ có 6 ô tô đi qua cổng trường.

          Video hướng dẫn giải

          a) Quan sát bảng số liệu thống kê:

          Toán lớp 3 trang 95 - Bảng số liệu thống kê - SGK Cánh diều 3

          b) Đọc bảng cho trên và trả lời các câu hỏi:

          - Chiều cao của bạn Bình là bao nhiêu xăng-ti-mét?

          - Trong năm bạn trên, bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất?

          - Bạn cao nhất cao hơn bạn thấp nhất bao nhiêu xăng-ti-mét?

          - Bạn nào cao hơn bạn Duyên và thấp hơn bạn Cường?

          Phương pháp giải:

          - Quan sát bảng số liệu thống kê rồi trả lời các câu hỏi.

          - So sánh chiều cao của các bạn để tìm bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất.

          Lời giải chi tiết:

          a) HS đọc bảng số liệu

          b)

          - Chiều cao của bạn Bình là 135 cm.

          - Trong năm bạn trên: bạn An cao nhất, bạn Duyên thấp nhất.

          - Bạn cao nhất (bạn An) cao hơn bạn thấp nhất (bạn Duyên) là: 140 – 129 = 11 (cm)

          - Bạn cao hơn bạn Duyên và thấp hơn bạn Cường là: bạn Bình và bạn Dũng.

          Video hướng dẫn giải

          Tuyến đường sắt Bắc – Nam hay tuyến đường sắt Thống Nhất là tuyến đường sắt bắt đầu từ Thủ đô Hà Nội và kết thúc tại Thành Phố Hồ Chí Minh.

          Toán lớp 3 trang 95 - Bảng số liệu thống kê - SGK Cánh diều 4

          Bảng dưới đây cho biết chiều dài tuyến đường sắt từ ga Hà Nội đến một số tỉnh và thành phố có đường sắt đi qua

          Toán lớp 3 trang 95 - Bảng số liệu thống kê - SGK Cánh diều 5

          Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:

          a) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài bao nhiêu ki-lô-mét?

          b) Tuyến đường sắt Huế – Đà Nẵng dài bao nhiêu ki-lô-mét?

          c) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài hơn tuyến đường sắt Hà Nội – Vinh bao nhiêu ki-lô-mét?

          Phương pháp giải:

          Quan sát bảng số liệu thống kê rồi trả lời các câu hỏi.

          Lời giải chi tiết:

          a) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài 1 726 ki-lô-mét.

          b)

          - Tuyến đường sắt Hà Nội - Huế dài: 688 ki-lô-mét.

          - Tuyến đường sắt Hà Nội – Đà Nẵng dài: 791 ki-lô-mét.

          Tuyến đường sắt Huế – Đà Nẵng dài 791 – 688 = 103 (km)

          c) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài hơn tuyến đường sắt Hà Nội – Vinh là: 1 726 – 319 = 1 407 (km).

          Khám phá ngay nội dung Toán lớp 3 trang 95 - Bảng số liệu thống kê - SGK Cánh diều trong chuyên mục toán bài tập lớp 3 trên nền tảng toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

          Toán lớp 3 trang 95 - Bảng số liệu thống kê - SGK Cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài tập trang 95 Toán lớp 3 Cánh Diều tập trung vào việc làm quen với bảng số liệu thống kê. Đây là một công cụ quan trọng giúp chúng ta thu thập, tổ chức và trình bày thông tin một cách trực quan và dễ hiểu. Bài học này sẽ giúp các em học sinh phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và suy luận logic.

          1. Giới thiệu về bảng số liệu thống kê

          Bảng số liệu thống kê là một bảng gồm các hàng và cột, được sử dụng để trình bày thông tin về một chủ đề cụ thể. Mỗi hàng trong bảng thường đại diện cho một đối tượng hoặc một loại dữ liệu, và mỗi cột đại diện cho một thuộc tính hoặc một đặc điểm của đối tượng đó.

          2. Bài tập 1: Đọc và hiểu bảng số liệu thống kê

          Bài tập 1 yêu cầu các em đọc và hiểu bảng số liệu thống kê về số lượng học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa. Các em cần trả lời các câu hỏi liên quan đến bảng số liệu, chẳng hạn như:

          • Có bao nhiêu học sinh tham gia hoạt động vẽ?
          • Hoạt động nào có nhiều học sinh tham gia nhất?
          • Hoạt động nào có ít học sinh tham gia nhất?

          Để trả lời các câu hỏi này, các em cần chú ý đến các hàng và cột trong bảng, và tìm kiếm thông tin liên quan đến câu hỏi.

          3. Bài tập 2: Sử dụng bảng số liệu thống kê để giải quyết vấn đề

          Bài tập 2 yêu cầu các em sử dụng bảng số liệu thống kê để giải quyết một vấn đề thực tế. Ví dụ, các em có thể được yêu cầu tính tổng số học sinh tham gia tất cả các hoạt động ngoại khóa, hoặc tìm tỷ lệ học sinh tham gia hoạt động thể thao so với tổng số học sinh.

          Để giải quyết các vấn đề này, các em cần sử dụng các phép toán cơ bản, chẳng hạn như cộng, trừ, nhân, chia, và áp dụng các kiến thức đã học về bảng số liệu thống kê.

          4. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 1

          Câu hỏi 1: Có bao nhiêu học sinh tham gia hoạt động vẽ?

          Lời giải: Nhìn vào bảng số liệu thống kê, ta thấy có 15 học sinh tham gia hoạt động vẽ.

          Câu hỏi 2: Hoạt động nào có nhiều học sinh tham gia nhất?

          Lời giải: Hoạt động bóng đá có nhiều học sinh tham gia nhất, với 20 học sinh.

          Câu hỏi 3: Hoạt động nào có ít học sinh tham gia nhất?

          Lời giải: Hoạt động cờ vua có ít học sinh tham gia nhất, với 8 học sinh.

          5. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 2

          Câu hỏi 1: Tính tổng số học sinh tham gia tất cả các hoạt động ngoại khóa.

          Lời giải: Tổng số học sinh tham gia tất cả các hoạt động ngoại khóa là: 15 + 20 + 10 + 8 = 53 học sinh.

          Câu hỏi 2: Tìm tỷ lệ học sinh tham gia hoạt động thể thao so với tổng số học sinh.

          Lời giải: Số học sinh tham gia hoạt động thể thao (bóng đá) là 20. Tỷ lệ học sinh tham gia hoạt động thể thao so với tổng số học sinh là: (20 / 53) * 100% ≈ 37.7%.

          6. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức về bảng số liệu thống kê, các em có thể thực hành thêm với các bài tập tương tự. Các em có thể tìm thấy các bài tập này trong sách bài tập Toán lớp 3 Cánh Diều, hoặc trên các trang web học toán online.

          7. Kết luận

          Bài học Toán lớp 3 trang 95 - Bảng số liệu thống kê - SGK Cánh Diều đã giúp các em làm quen với một công cụ quan trọng trong việc thu thập, tổ chức và trình bày thông tin. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết của giaibaitoan.com, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài tập liên quan đến bảng số liệu thống kê.