Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải Toán trang 32 sách Cánh Diều. Bài học hôm nay tập trung vào phần Luyện tập (tiếp theo), giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập. Các em có thể tham khảo để hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Sử dụng bảng nhân để tìm kết quả các phép tính sau: Sử dụng bảng nhân để kiểm tra kết quả các phép tính sau, nếu sai thì sửa lại cho đúng:
Video hướng dẫn giải
Sử dụng bảng nhân để kiểm tra kết quả các phép tính sau, nếu sai thì sửa lại cho đúng:

Phương pháp giải:
Sử dụng bảng nhân để kiểm tra kết quả các phép tính rồi sửa lại kết quả đó.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Chọn hai thẻ số rồi nêu phép nhân thích hợp.

Phương pháp giải:
Chọn 2 thẻ số rồi tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân đã học.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
Chọn 2 thẻ số 9 và 5, ta có phép nhân 9 x 5 = 45
Chọn hai thẻ số 5 và 4, ta có phép nhân 5 x 4 = 20
Làm tương tự với các thẻ số còn lại.
Video hướng dẫn giải
Quan sát bảng nhân và thực hiện các hoạt động sau:

a) Sử dụng bảng nhân (theo hướng dẫn):
Ví dụ: Tìm kết quả của phép nhân 3 x 6 = ?
Bước 1: Từ số 3 ở cột 1, theo chiều mũi tên dóng sang phải.
Bước 2: Từ số 6 ở hàng 1, theo chiều mũi tên dóng xuống dưới.
Bước 3: Hai mũi tên gặp nhau ở số 18.
Ta có 3 x 6 = 18
b) Sử dụng bảng nhân để tìm kết quả các phép tính sau:

Phương pháp giải:
Sử dụng bảng nhân để tìm kết quả các phép tính.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Chọn hai thẻ số rồi nêu phép nhân thích hợp.

Phương pháp giải:
Chọn 2 thẻ số rồi tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân đã học.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
Chọn 2 thẻ số 9 và 5, ta có phép nhân 9 x 5 = 45
Chọn hai thẻ số 5 và 4, ta có phép nhân 5 x 4 = 20
Làm tương tự với các thẻ số còn lại.
Video hướng dẫn giải
Quan sát bảng nhân và thực hiện các hoạt động sau:

a) Sử dụng bảng nhân (theo hướng dẫn):
Ví dụ: Tìm kết quả của phép nhân 3 x 6 = ?
Bước 1: Từ số 3 ở cột 1, theo chiều mũi tên dóng sang phải.
Bước 2: Từ số 6 ở hàng 1, theo chiều mũi tên dóng xuống dưới.
Bước 3: Hai mũi tên gặp nhau ở số 18.
Ta có 3 x 6 = 18
b) Sử dụng bảng nhân để tìm kết quả các phép tính sau:

Phương pháp giải:
Sử dụng bảng nhân để tìm kết quả các phép tính.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Sử dụng bảng nhân để kiểm tra kết quả các phép tính sau, nếu sai thì sửa lại cho đúng:

Phương pháp giải:
Sử dụng bảng nhân để kiểm tra kết quả các phép tính rồi sửa lại kết quả đó.
Lời giải chi tiết:

Bài tập Luyện tập (tiếp theo) trang 32 sách Toán lớp 3 Cánh Diều là phần tiếp nối của các bài học trước, nhằm giúp học sinh ôn tập và vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập, kèm theo hướng dẫn cụ thể để các em có thể hiểu rõ cách giải.
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ trong phạm vi 1000. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững các quy tắc cộng và trừ, đặc biệt là việc thực hiện các phép tính có nhớ và có mượn.
Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh hai số và điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ giá trị của từng chữ số ở từng hàng.
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm số chưa biết trong một phép cộng hoặc trừ. Để giải bài tập này, các em cần sử dụng các quy tắc cộng và trừ để tìm ra số chưa biết.
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến các tình huống trong cuộc sống hàng ngày, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học.
Ví dụ: Một cửa hàng có 345 quả táo và 234 quả cam. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả?
Hướng dẫn: Để giải bài toán này, ta cộng số quả táo và số quả cam lại với nhau.
Giải: 345 + 234 = 579. Vậy cửa hàng có tất cả 579 quả.
Lưu ý:
Giaibaitoan.com hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải Toán lớp 3 trang 32 - Luyện tập (tiếp theo) - SGK Cánh diều. Chúc các em học tốt!
| Bài tập | Hướng dẫn | Đáp án |
|---|---|---|
| Bài 1a | Thực hiện phép cộng | ... |
| Bài 1b | Thực hiện phép trừ | ... |