Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải Toán trang 121 Ôn tập chung sách Cánh Diều. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải các bài toán có lời văn.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.
Đặt tính rồi tính. Một xe vận chuyển hàng trong siêu thị mỗi chuyến chở được nhiều nhất 5 thùng hàng. Tìm và đọc tên hình tam giác, hình tứ giác dưới đây
Video hướng dẫn giải
a) Đặt tính rồi tính:

b) Tính giá trị của các biểu thức sau:

Phương pháp giải:
- Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.
- Với biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Một tấm thảm trải sàn có kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính chu vi tấm thảm.

Phương pháp giải:
- Chu vi tấm thảm bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 4 m.
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết:
Ta thấy tấm thảm có dạng hình chữ nhật.
Vậy chu vi của tấm thảm là
(8 + 4) x 2 = 24 (m)
Đáp số: 24 m
Video hướng dẫn giải
Một xe vận chuyển hàng trong siêu thị mỗi chuyến chở được nhiều nhất 5 thùng hàng.
a) Hỏi chiếc xe đó cần vận chuyển ít nhất mấy chuyến để hết 55 thùng hàng?
b) Mỗi thùng hàng cân nặng 100 kg. Hỏi mỗi chuyến xe đó vận chuyển được nhiều nhất bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

Phương pháp giải:
a) Để tìm số chuyến ít nhất để chở hết 55 thùng hàng ta lấy 55 : 5
b) Số kg nhiều nhất mỗi chuyến xe chở được = Cân nặng của mỗi thùng hàng x Số thùng chở được nhiều nhất trong 1 chuyến.
Lời giải chi tiết:
a) Để chở hết 55 thùng hàng, chiếc xe cần vận chuyển ít nhất số chuyến là
55 : 5 = 11 (chuyến)
b) Mỗi chuyến xe vận chuyển được nhiều nhất số ki-lô-gam là
100 x 5 = 500 (kg)
Đáp số: a) 11 chuyến
b) 500 kg
Video hướng dẫn giải
Quan sát hình vẽ, chọn chữ đặt trước đáp án đúng.

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để so sánh cân nặng của hai vạt màu xanh và màu đỏ.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình bên trái: Cân ở vị trí thăng bằng, nên cân nặng của vật màu vàng bằng cân nặng của vật màu xanh.
Quan sát hình bên phải: Cân ở vị trí thăng bằng nên cân nặng của vật màu vàng bằng cân nặng của vật màu đỏ.
Vậy cân nặng của vật màu đỏ và vật màu xanh bằng nhau. (Vì cùng bằng cân nặng của vật màu vàng)
Chọn C.
Video hướng dẫn giải
a) Tìm và đọc tên hình tam giác, hình tứ giác dưới đây:

b) Dùng ê ke để kiểm tra xem hình nào ở câu a có góc vuông.
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ để xác định các hình tam giác, hình tứ giác và đọc tên.
b) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
a) Hình tứ giác MNKL
Hình tam giác DAK
b) Hình tứ giác MNKL có:
+) Góc vuông đỉnh M, cạnh MN, ML
+) Góc vuông đỉnh N, cạnh NM, NK
Video hướng dẫn giải
a) Tính nhẩm:

b) Đã tô màu vào một phần mấy mỗi hình sau:

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân, bảng chia đã học.
Lời giải chi tiết:
a)

b) Đã tô màu vào \(\frac{1}{2}\) hình A.
Đã tô màu vào \(\frac{1}{3}\) hình B.
Đã tô màu vào \(\frac{1}{4}\) hình C.
Đã tô màu vào \(\frac{1}{6}\) hình D.
Đã tô màu vào \(\frac{1}{8}\) hình E.
Video hướng dẫn giải
a) Tính nhẩm:

b) Đã tô màu vào một phần mấy mỗi hình sau:

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân, bảng chia đã học.
Lời giải chi tiết:
a)

b) Đã tô màu vào \(\frac{1}{2}\) hình A.
Đã tô màu vào \(\frac{1}{3}\) hình B.
Đã tô màu vào \(\frac{1}{4}\) hình C.
Đã tô màu vào \(\frac{1}{6}\) hình D.
Đã tô màu vào \(\frac{1}{8}\) hình E.
Video hướng dẫn giải
a) Đặt tính rồi tính:

b) Tính giá trị của các biểu thức sau:

Phương pháp giải:
- Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.
- Với biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Một xe vận chuyển hàng trong siêu thị mỗi chuyến chở được nhiều nhất 5 thùng hàng.
a) Hỏi chiếc xe đó cần vận chuyển ít nhất mấy chuyến để hết 55 thùng hàng?
b) Mỗi thùng hàng cân nặng 100 kg. Hỏi mỗi chuyến xe đó vận chuyển được nhiều nhất bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

Phương pháp giải:
a) Để tìm số chuyến ít nhất để chở hết 55 thùng hàng ta lấy 55 : 5
b) Số kg nhiều nhất mỗi chuyến xe chở được = Cân nặng của mỗi thùng hàng x Số thùng chở được nhiều nhất trong 1 chuyến.
Lời giải chi tiết:
a) Để chở hết 55 thùng hàng, chiếc xe cần vận chuyển ít nhất số chuyến là
55 : 5 = 11 (chuyến)
b) Mỗi chuyến xe vận chuyển được nhiều nhất số ki-lô-gam là
100 x 5 = 500 (kg)
Đáp số: a) 11 chuyến
b) 500 kg
Video hướng dẫn giải
a) Tìm và đọc tên hình tam giác, hình tứ giác dưới đây:

b) Dùng ê ke để kiểm tra xem hình nào ở câu a có góc vuông.
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ để xác định các hình tam giác, hình tứ giác và đọc tên.
b) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
a) Hình tứ giác MNKL
Hình tam giác DAK
b) Hình tứ giác MNKL có:
+) Góc vuông đỉnh M, cạnh MN, ML
+) Góc vuông đỉnh N, cạnh NM, NK
Video hướng dẫn giải
Một tấm thảm trải sàn có kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính chu vi tấm thảm.

Phương pháp giải:
- Chu vi tấm thảm bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 4 m.
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết:
Ta thấy tấm thảm có dạng hình chữ nhật.
Vậy chu vi của tấm thảm là
(8 + 4) x 2 = 24 (m)
Đáp số: 24 m
Video hướng dẫn giải
Quan sát hình vẽ, chọn chữ đặt trước đáp án đúng.

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để so sánh cân nặng của hai vạt màu xanh và màu đỏ.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình bên trái: Cân ở vị trí thăng bằng, nên cân nặng của vật màu vàng bằng cân nặng của vật màu xanh.
Quan sát hình bên phải: Cân ở vị trí thăng bằng nên cân nặng của vật màu vàng bằng cân nặng của vật màu đỏ.
Vậy cân nặng của vật màu đỏ và vật màu xanh bằng nhau. (Vì cùng bằng cân nặng của vật màu vàng)
Chọn C.
Bài tập Ôn tập chung trang 121 Toán lớp 3 Cánh Diều là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã được học trong suốt học kỳ. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết.
Bài tập Ôn tập chung trang 121 Toán lớp 3 Cánh Diều bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Ôn tập chung trang 121 Toán lớp 3 Cánh Diều:
Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách nhanh chóng và chính xác. Ví dụ:
5 + 3 = ?
10 - 4 = ?
2 x 5 = ?
12 : 3 = ?
Để giải bài tập này, học sinh cần:
Ví dụ:
Một cửa hàng có 25 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Tổng số gạo đã bán là: 12 + 8 = 20 (kg)
Số gạo còn lại là: 25 - 20 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg
Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ về các phép toán và cách giải phương trình đơn giản. Ví dụ:
x + 5 = 10
x = 10 - 5
x = 5
Để học tốt môn Toán lớp 3, học sinh cần:
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 3 sẽ tự tin giải các bài tập Toán trang 121 Ôn tập chung - SGK Cánh diều và đạt kết quả tốt nhất!