Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 4 sách Cánh diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen và hiểu rõ hơn về các số trong phạm vi 10 000, cách đọc, viết và so sánh các số này.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và ôn luyện.
Số? Viết các số sau: sáu nghìn, mười nghìn, một nghìn ba trăm, bốn nghìn năm trăm. Đếm, viết rồi đọc số khối lập phương
Video hướng dẫn giải
a) Viết các số sau: sáu nghìn, mười nghìn, một nghìn ba trăm, bốn nghìn năm trăm, bảy nghìn tám trăm.
b) Đọc các số sau: 7 000, 5 300, 8 400, 9 000, 10 000.
Phương pháp giải:
Viết số (hoặc đọc số) theo thứ tự từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Sáu nghìn: 6 000
Mười nghìn: 10 000
Một nghìn ba trăm: 1 300
Bốn nghìn năm trăm: 4 500
Bảy nghìn tám trăm: 7 800
b) 7 000: Bảy nghìn
5 300: Năm nghìn ba trăm
8 400: Tám nghìn bốn trăm
9 000: Chín nghìn
10 000: Mười nghìn
Video hướng dẫn giải
a) Viết các số sau: một nghìn hai trăm sáu mươi chín, năm nghìn tám trăm mười ba, chín nghìn bốn trăm bảy mươi lăm, sáu nghìn sáu trăm chín mươi, ba nghìn hai trăm linh sáu.
b) Đọc các số sau: 4 765, 6 494, 3 120, 8 017.
Phương pháp giải:
Viết số (hoặc đọc số) lầ lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Một nghìn hai trăm sáu mươi chín: 1 269
Năm nghìn tám trăm mười ba: 5 813
Chín nghìn bốn trăm bảy mươi lăm: 9 475
Sáu nghìn sáu trăm chín mươi: 6 690
Ba nghìn hai trăm linh sáu: 3 206
b) 4 765: Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm
6 494: Sáu nghìn bốn trăm chín mươi tư
3 120: Ba nghìn một trăm hai mươi
8 017: Tám nghìn không trăm mười bảy.
Video hướng dẫn giải
Đi bộ khoảng 4 000 bước mỗi ngày giúp chúng ta có trái tim khỏe mạnh, tránh nhiều bênh tật. Em hãy cùng với người thân trong gia đình ước lượng xem mỗi người đi bộ được khoảng bao nhiêu bước chân một ngày.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự ước lượng số bước chân đi trong 1 ngày của mỗi thành viên trong gia đình.
Ví dụ: Mẹ đi bộ khoảng 2 000 bước chân mỗi ngày.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Các số trong phạm vi 10 000 - SGK Cánh diều
Video hướng dẫn giải
Số?

Phương pháp giải:
Đếm thêm 1000 đơn vị hoặc 100 đơn vị kể từ số đầu tiên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Số?

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Hãy đọc năm sinh của các thành viên trong gia đình ở bức tranh sau:

Phương pháp giải:
Đọc năm sinh của mỗi người lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
- Ông nội sinh năm một nghìn chín trăm năm mươi lăm.
- Bà nội sinh năm một nghìn chín trăm sáu mươi.
- Mẹ sinh năm một nghìn chín trăm tám mươi chín.
- Bố sinh năm một nghìn chín trăm tám mươi lăm.
- Em Bách sinh năm hai nghìn không trăm hai mươi.
Video hướng dẫn giải
Đếm, viết rồi đọc số khối lập phương (theo mẫu):


Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết và đọc số khối lập phương ở mỗi trường hợp.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Số?

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
a) Viết các số sau: sáu nghìn, mười nghìn, một nghìn ba trăm, bốn nghìn năm trăm, bảy nghìn tám trăm.
b) Đọc các số sau: 7 000, 5 300, 8 400, 9 000, 10 000.
Phương pháp giải:
Viết số (hoặc đọc số) theo thứ tự từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Sáu nghìn: 6 000
Mười nghìn: 10 000
Một nghìn ba trăm: 1 300
Bốn nghìn năm trăm: 4 500
Bảy nghìn tám trăm: 7 800
b) 7 000: Bảy nghìn
5 300: Năm nghìn ba trăm
8 400: Tám nghìn bốn trăm
9 000: Chín nghìn
10 000: Mười nghìn
Video hướng dẫn giải
Số?

Phương pháp giải:
Đếm thêm 1000 đơn vị hoặc 100 đơn vị kể từ số đầu tiên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Đếm, viết rồi đọc số khối lập phương (theo mẫu):


Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết và đọc số khối lập phương ở mỗi trường hợp.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
a) Viết các số sau: một nghìn hai trăm sáu mươi chín, năm nghìn tám trăm mười ba, chín nghìn bốn trăm bảy mươi lăm, sáu nghìn sáu trăm chín mươi, ba nghìn hai trăm linh sáu.
b) Đọc các số sau: 4 765, 6 494, 3 120, 8 017.
Phương pháp giải:
Viết số (hoặc đọc số) lầ lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Một nghìn hai trăm sáu mươi chín: 1 269
Năm nghìn tám trăm mười ba: 5 813
Chín nghìn bốn trăm bảy mươi lăm: 9 475
Sáu nghìn sáu trăm chín mươi: 6 690
Ba nghìn hai trăm linh sáu: 3 206
b) 4 765: Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm
6 494: Sáu nghìn bốn trăm chín mươi tư
3 120: Ba nghìn một trăm hai mươi
8 017: Tám nghìn không trăm mười bảy.
Video hướng dẫn giải
Hãy đọc năm sinh của các thành viên trong gia đình ở bức tranh sau:

Phương pháp giải:
Đọc năm sinh của mỗi người lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
- Ông nội sinh năm một nghìn chín trăm năm mươi lăm.
- Bà nội sinh năm một nghìn chín trăm sáu mươi.
- Mẹ sinh năm một nghìn chín trăm tám mươi chín.
- Bố sinh năm một nghìn chín trăm tám mươi lăm.
- Em Bách sinh năm hai nghìn không trăm hai mươi.
Video hướng dẫn giải
Đi bộ khoảng 4 000 bước mỗi ngày giúp chúng ta có trái tim khỏe mạnh, tránh nhiều bênh tật. Em hãy cùng với người thân trong gia đình ước lượng xem mỗi người đi bộ được khoảng bao nhiêu bước chân một ngày.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự ước lượng số bước chân đi trong 1 ngày của mỗi thành viên trong gia đình.
Ví dụ: Mẹ đi bộ khoảng 2 000 bước chân mỗi ngày.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Các số trong phạm vi 10 000 - SGK Cánh diều
Bài học Toán lớp 3 trang 4 sách Cánh diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về các số trong phạm vi 10 000. Đây là nền tảng quan trọng để các em học sinh tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên.
Bài học trang 4 SGK Toán lớp 3 Cánh diều bao gồm các nội dung chính sau:
Ví dụ: Đọc số 3245. Trả lời: Ba nghìn hai trăm bốn mươi lăm.
Lưu ý: Khi đọc số, ta đọc từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
Ví dụ: So sánh 4567 và 4576. Trả lời: 4567 < 4576.
Lưu ý: Khi so sánh hai số, ta so sánh từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Số nào có hàng lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ: Một cửa hàng có 2345 quả cam và 2453 quả táo. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu quả cam và táo tất cả? Trả lời: 2345 + 2453 = 4798. Vậy cửa hàng có tất cả 4798 quả cam và táo.
Để hiểu rõ hơn về các số trong phạm vi 10 000, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Để củng cố kiến thức đã học, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:
Hy vọng với bài học này, các em học sinh lớp 3 sẽ nắm vững kiến thức về các số trong phạm vi 10 000 và tự tin hơn trong việc học tập môn Toán. Chúc các em học tốt!
| Số | Cách đọc |
|---|---|
| 1000 | Một nghìn |
| 2500 | Hai nghìn năm trăm |
| 5321 | Năm nghìn ba trăm hai mươi mốt |