Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều

Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều

Ôn tập Toán lớp 3 trang 105 - SGK Cánh diều: Nền tảng vững chắc cho học sinh

Bài tập Toán lớp 3 trang 105 thuộc chương trình Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000, sách Cánh diều. Đây là phần quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và các bài toán có liên quan đến số lớn.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp học sinh tự tin giải quyết các vấn đề toán học một cách hiệu quả.

Viết các số 2 894, 7 205, 5 668, 3 327 thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị

Bài 2

    Video hướng dẫn giải

    Sắp xếp các số 4 768, 5 189, 4 827, 5 786 theo thứ tự:

    a) Từ bé đến lớn.

    b) Từ lớn đến bé.

    Phương pháp giải:

    So sánh các số rồi trả lời yêu cầu bài toán.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có 4 768 < 4 827 < 5 189 < 5 786 .

    a) Sắp xếp các số từ bé đến lớn: 4 768; 4 827; 5 189; 5 786

    b) Sắp xếp các số từ lớn đến bé: 5 786; 5 189; 4 827; 4 768.

    Bài 4

      Video hướng dẫn giải

      Tính nhẩm

      6 000 + 3 000 – 5 000

      8 000 – 3 000 – 2 000

      7 000 – (1 500 + 4 500)

      6 000 + 2 000 – 3 000

      Phương pháp giải:

      - Nhớ lại cách tính nhẩm các số tròn nghìn, tròn chục nghìn.

      - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

      - Biểu thức có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết:

      6 000 + 3 000 – 5 000 = 9 000 – 5 000 = 4 000

      8 000 – 3 000 – 2 000 = 5 000 – 2 000 = 3 000

      7 000 – (1 500 + 4 500) = 7 000 – 6 000 = 1 000

      6 000 + 2 000 – 3 000 = 8 000 – 3 000 = 5 000

      Bài 6

        Video hướng dẫn giải

        Tính giá trị của các biểu thức sau:

        a) 250 – 550 : 5

        b) 350 : 7 – 6

        c) 450 – (50 + 350)

        d) (500 + 40) x 2

        Phương pháp giải:

        - Biểu thức có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

        - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

        Lời giải chi tiết:

        a) 250 – 550 : 5 = 250 – 110

        = 140

        b) 350 : 7 – 6 = 50 – 6

        = 44

        c) 450 – (50 + 350) = 450 – 400

        = 50

        d) (500 + 40) x 2 = 540 x 2

        = 1080

        Bài 3

          Video hướng dẫn giải

          a) Viết các số 2 894, 7 205, 5 668, 3 327 thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):

          Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 2 1

          b) Viết tổng các số sau thành số (theo mẫu):

          Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 2 2

          4 000 + 700 + 40 + 2 2 000 + 600 + 40 + 8

          5 000 + 500 + 50 + 5 3 000 + 900 + 8

          Phương pháp giải:

          a) Viết các số thành tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

          b) Viết tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị thành số.

          Lời giải chi tiết:

          a) 7 205 = 7 000 + 200 + 5

          5 668 = 5 000 + 600 + 60 + 8

          3 327 = 3 000 + 300 + 20 + 7

          b)

          4 000 + 700 + 40 + 2 = 4 742

          2 000 + 600 + 40 + 8 = 2 648

          5 000 + 500 + 50 + 5 = 5 555

          3 000 + 900 + 8 = 3 908

          Bài 5

            Video hướng dẫn giải

            Đặt tính rồi tính.

            Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 4 1

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính

            - Tính: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái

            Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 4 2

            Bài 7

              Video hướng dẫn giải

              Ở một bảo tàng sinh vật biển, buổi sáng có 120 lượt khách tham quan, buổi chiều có nhiều hơn buổi sáng 30 lượt khách. Hỏi cả ngày hôm đó bảo tàng đã đón bao nhiêu lượt khách tham quan?

              Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 6 1

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Số lượt khách tham quan vào buổi chiều = Số lượt khách tham quan vào buổi sáng + 30

              Bước 2: Số lượt khách tham quan cả ngày = Số lượt khách tham quan vào buổi chiều + Số lượt khách tham quan vào buổi sáng.

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 6 2

              Bài giải

              Số lượt khách tham quan vào buổi chiều là:

              120 + 30 = 150 (lượt)

              Tổng số lượt khách tham quan cả ngày hôm đó là:

              120 + 150 = 270 (lượt)

              Đáp số: 270 lượt khách.

              Bài 8

                Video hướng dẫn giải

                Năm nay con 8 tuổi, tuổi của mẹ gấp 4 lần tuổi của con. Hỏi mẹ hơn con bao nhiêu tuổi?

                Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 7 1

                Phương pháp giải:

                Bước 1: Tính tuổi của mẹ bằng cách lấy tuổi của con nhân với 4.

                Bước 2: Tính tuổi của mẹ hơn tuổi của con bằng cách lấy tuổi mẹ trừ đi tuổi của con.

                Lời giải chi tiết:

                Tóm tắt

                Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 7 2

                Bài giải

                Số tuổi của mẹ là:

                8 x 4 = 32 (tuổi)

                Vậy tuổi mẹ hơn tuổi con là:

                32 – 8 = 24 (tuổi)

                Đáp số: 24 tuổi.

                Bài 1

                  Video hướng dẫn giải

                  >, <, = ?

                  Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 0 1

                  Phương pháp giải:

                  +) Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

                  +) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 0 2

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Bài 1
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • Bài 4
                  • Bài 5
                  • Bài 6
                  • Bài 7
                  • Bài 8

                  Video hướng dẫn giải

                  >, <, = ?

                  Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 1

                  Phương pháp giải:

                  +) Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

                  +) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Sắp xếp các số 4 768, 5 189, 4 827, 5 786 theo thứ tự:

                  a) Từ bé đến lớn.

                  b) Từ lớn đến bé.

                  Phương pháp giải:

                  So sánh các số rồi trả lời yêu cầu bài toán.

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có 4 768 < 4 827 < 5 189 < 5 786 .

                  a) Sắp xếp các số từ bé đến lớn: 4 768; 4 827; 5 189; 5 786

                  b) Sắp xếp các số từ lớn đến bé: 5 786; 5 189; 4 827; 4 768.

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Viết các số 2 894, 7 205, 5 668, 3 327 thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):

                  Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 3

                  b) Viết tổng các số sau thành số (theo mẫu):

                  Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 4

                  4 000 + 700 + 40 + 2 2 000 + 600 + 40 + 8

                  5 000 + 500 + 50 + 5 3 000 + 900 + 8

                  Phương pháp giải:

                  a) Viết các số thành tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

                  b) Viết tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị thành số.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) 7 205 = 7 000 + 200 + 5

                  5 668 = 5 000 + 600 + 60 + 8

                  3 327 = 3 000 + 300 + 20 + 7

                  b)

                  4 000 + 700 + 40 + 2 = 4 742

                  2 000 + 600 + 40 + 8 = 2 648

                  5 000 + 500 + 50 + 5 = 5 555

                  3 000 + 900 + 8 = 3 908

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính nhẩm

                  6 000 + 3 000 – 5 000

                  8 000 – 3 000 – 2 000

                  7 000 – (1 500 + 4 500)

                  6 000 + 2 000 – 3 000

                  Phương pháp giải:

                  - Nhớ lại cách tính nhẩm các số tròn nghìn, tròn chục nghìn.

                  - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

                  - Biểu thức có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

                  Lời giải chi tiết:

                  6 000 + 3 000 – 5 000 = 9 000 – 5 000 = 4 000

                  8 000 – 3 000 – 2 000 = 5 000 – 2 000 = 3 000

                  7 000 – (1 500 + 4 500) = 7 000 – 6 000 = 1 000

                  6 000 + 2 000 – 3 000 = 8 000 – 3 000 = 5 000

                  Video hướng dẫn giải

                  Đặt tính rồi tính.

                  Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 5

                  Phương pháp giải:

                  - Đặt tính

                  - Tính: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái

                  Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 6

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính giá trị của các biểu thức sau:

                  a) 250 – 550 : 5

                  b) 350 : 7 – 6

                  c) 450 – (50 + 350)

                  d) (500 + 40) x 2

                  Phương pháp giải:

                  - Biểu thức có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

                  - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) 250 – 550 : 5 = 250 – 110

                  = 140

                  b) 350 : 7 – 6 = 50 – 6

                  = 44

                  c) 450 – (50 + 350) = 450 – 400

                  = 50

                  d) (500 + 40) x 2 = 540 x 2

                  = 1080

                  Video hướng dẫn giải

                  Ở một bảo tàng sinh vật biển, buổi sáng có 120 lượt khách tham quan, buổi chiều có nhiều hơn buổi sáng 30 lượt khách. Hỏi cả ngày hôm đó bảo tàng đã đón bao nhiêu lượt khách tham quan?

                  Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 7

                  Phương pháp giải:

                  Bước 1: Số lượt khách tham quan vào buổi chiều = Số lượt khách tham quan vào buổi sáng + 30

                  Bước 2: Số lượt khách tham quan cả ngày = Số lượt khách tham quan vào buổi chiều + Số lượt khách tham quan vào buổi sáng.

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 8

                  Bài giải

                  Số lượt khách tham quan vào buổi chiều là:

                  120 + 30 = 150 (lượt)

                  Tổng số lượt khách tham quan cả ngày hôm đó là:

                  120 + 150 = 270 (lượt)

                  Đáp số: 270 lượt khách.

                  Video hướng dẫn giải

                  Năm nay con 8 tuổi, tuổi của mẹ gấp 4 lần tuổi của con. Hỏi mẹ hơn con bao nhiêu tuổi?

                  Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 9

                  Phương pháp giải:

                  Bước 1: Tính tuổi của mẹ bằng cách lấy tuổi của con nhân với 4.

                  Bước 2: Tính tuổi của mẹ hơn tuổi của con bằng cách lấy tuổi mẹ trừ đi tuổi của con.

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều 10

                  Bài giải

                  Số tuổi của mẹ là:

                  8 x 4 = 32 (tuổi)

                  Vậy tuổi mẹ hơn tuổi con là:

                  32 – 8 = 24 (tuổi)

                  Đáp số: 24 tuổi.

                  Khám phá ngay nội dung Toán lớp 3 trang 105 - Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng môn toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

                  Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - Toán lớp 3 trang 105 - SGK Cánh diều

                  Bài tập trang 105 sách Toán lớp 3 Cánh diều là phần ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về các phép tính cơ bản trong phạm vi 100 000. Các bài tập thường bao gồm các dạng như:

                  • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: Học sinh cần vận dụng các quy tắc và kỹ năng đã học để giải quyết các bài toán tính toán.
                  • Giải bài toán có lời văn: Đây là dạng bài tập giúp học sinh rèn luyện khả năng phân tích đề bài, xác định yêu cầu và tìm ra phương án giải quyết phù hợp.
                  • So sánh các số: Học sinh cần nắm vững kiến thức về giá trị của các chữ số và cách so sánh các số trong phạm vi 100 000.
                  • Điền vào chỗ trống: Dạng bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về các khái niệm và quy tắc toán học.

                  Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Toán lớp 3 trang 105 - SGK Cánh diều

                  Để giúp học sinh giải quyết các bài tập trang 105 một cách hiệu quả, giaibaitoan.com cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập. Các hướng dẫn này bao gồm:

                  1. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
                  2. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
                  3. Thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính một cách chính xác và cẩn thận.
                  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác và phù hợp với yêu cầu của đề bài.
                  Ví dụ minh họa bài tập Toán lớp 3 trang 105 - SGK Cánh diều

                  Bài 1: Tính:

                  a) 34567 + 23456 = ?

                  b) 56789 - 12345 = ?

                  c) 234 x 34 = ?

                  d) 456 : 12 = ?

                  Giải:

                  a) 34567 + 23456 = 58023

                  b) 56789 - 12345 = 44444

                  c) 234 x 34 = 7956

                  d) 456 : 12 = 38

                  Lưu ý khi giải bài tập Toán lớp 3 trang 105 - SGK Cánh diều
                  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
                  • Sử dụng các quy tắc và kỹ năng đã học để giải quyết bài toán.
                  • Kiểm tra lại kết quả trước khi kết luận.
                  • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo hướng dẫn giải chi tiết tại giaibaitoan.com.

                  Giaibaitoan.com hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập Toán lớp 3 trang 105 - SGK Cánh diều một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

                  Phép tínhKết quả
                  34567 + 2345658023
                  56789 - 1234544444