Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều

Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều

Giải Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải Toán trang 90 sách Cánh Diều. Bài học hôm nay tập trung vào phần Luyện tập chung, giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải quyết các bài toán có lời văn.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

Mai ghép 10 tấm thảm hình vuông có cạnh 40 cm thành một tấm thảm hình chữ nhật lớn

Bài 1

    Video hướng dẫn giải

    Tính chu vi và diện tích các hình sau:

    Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều 0 1

    Phương pháp giải:

    a) Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 (cùng đơn vị đo)

    Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

    b) Chu vi hình vuông = cạnh hình vuông x 4.

    Diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

    Lời giải chi tiết:

    a) Chu vi hình chữ nhật là:

    (6 + 8) x 2 = 28 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật là:

    6 x 8 = 48 (cm2)

    Đáp số: 28 cm

    48 cm2

    b) Chu vi hình vuông là:

    6 x 4 = 24 (cm)

    Diện tích hình vuông là:

    6 x 6 = 36 (cm2)

    Đáp số: 24 cm

    36 cm2

    Bài 3

      Video hướng dẫn giải

      Mai ghép 10 tấm thảm hình vuông có cạnh 40 cm thành một tấm thảm hình chữ nhật lớn có chiều rộng 80 cm. Hỏi chu vi của tấm thảm Mai ghép được bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

      Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều 2 1

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tìm chiều dài hình chữ nhật

      Bước 2: Tính chu vi hình chữ nhật Mai ghép được.

      Lời giải chi tiết:

      Chiều dài của tấm thảm hình chữ nhật là

      40 x 5 = 200 (cm)

      Chu vi tấm thảm Mai ghép được là:

      (200 + 80) x 2 = 560 (cm)

      Đáp số: 560 cm

      Bài 4

        Video hướng dẫn giải

        Quan sát sơ đồ các phòng của một trung tâm thể dục thẩm mĩ sau và trả lời các câu hỏi:

        a) Phòng nào có diện tích lớn nhất?

        b) Phòng nào có diện tích bé nhất?

        Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều 3 1

        Phương pháp giải:

        Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

        Lời giải chi tiết:

        Phòng tập Yoga là hình gồm 18 ô vuông.

        Phòng tập thể hình là hình gồm 8 ô vuông.

        Phòng tập nhảy là hình gồm 12 ô vuông.

        Phòng xông hơi là hình gồm 6 ô vuông.

        Kết luận:

        a) Phòng tập Yoga có diện tích lớn nhất.

        b) Phòng xông hơi có diện tích bé nhất.

        Bài 5

          Video hướng dẫn giải

          Theo em, miếng đề can ở hình A có đủ để dán thành hình B không?

          Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều 4 1

          Phương pháp giải:

          Đếm số ô vuông ở hình A và hình B rồi so sánh.

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích miếng đề can hình A là 22 ô vuông.

          Diện tích hình B là 18 ô vuông.

          Vậy: miếng đề can ở hình A đủ để dán thành hình B.

          Bài 6

            Tạo lập những hình chữ nhật có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau và ghi lại kết quả.

            Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều 5 1

            Lời giải chi tiết:

            Em lấy ví dụ hình A và hình B có chu vi là 18 cm.

            Tổng chiều dài và chiều rộng dài 9 cm.

            9 = 8 + 1 = 7 + 2 = 6 + 3 = 5 + 4

            Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều 5 2

            Bài 2

              Video hướng dẫn giải

              Tìm số đo thích hợp cho mỗi ô ? trong bảng dưới đây:

              Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều 1 1

              Phương pháp giải:

              - Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 (cùng đơn vị đo)

              - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

              - Chu vi hình vuông = cạnh hình vuông x 4.

              - Diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều 1 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Bài 1
              • Bài 2
              • Bài 3
              • Bài 4
              • Bài 5
              • Bài 6

              Video hướng dẫn giải

              Tính chu vi và diện tích các hình sau:

              Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều 1

              Phương pháp giải:

              a) Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 (cùng đơn vị đo)

              Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

              b) Chu vi hình vuông = cạnh hình vuông x 4.

              Diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

              Lời giải chi tiết:

              a) Chu vi hình chữ nhật là:

              (6 + 8) x 2 = 28 (cm)

              Diện tích hình chữ nhật là:

              6 x 8 = 48 (cm2)

              Đáp số: 28 cm

              48 cm2

              b) Chu vi hình vuông là:

              6 x 4 = 24 (cm)

              Diện tích hình vuông là:

              6 x 6 = 36 (cm2)

              Đáp số: 24 cm

              36 cm2

              Video hướng dẫn giải

              Tìm số đo thích hợp cho mỗi ô ? trong bảng dưới đây:

              Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều 2

              Phương pháp giải:

              - Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 (cùng đơn vị đo)

              - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

              - Chu vi hình vuông = cạnh hình vuông x 4.

              - Diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều 3

              Video hướng dẫn giải

              Mai ghép 10 tấm thảm hình vuông có cạnh 40 cm thành một tấm thảm hình chữ nhật lớn có chiều rộng 80 cm. Hỏi chu vi của tấm thảm Mai ghép được bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

              Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều 4

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Tìm chiều dài hình chữ nhật

              Bước 2: Tính chu vi hình chữ nhật Mai ghép được.

              Lời giải chi tiết:

              Chiều dài của tấm thảm hình chữ nhật là

              40 x 5 = 200 (cm)

              Chu vi tấm thảm Mai ghép được là:

              (200 + 80) x 2 = 560 (cm)

              Đáp số: 560 cm

              Video hướng dẫn giải

              Quan sát sơ đồ các phòng của một trung tâm thể dục thẩm mĩ sau và trả lời các câu hỏi:

              a) Phòng nào có diện tích lớn nhất?

              b) Phòng nào có diện tích bé nhất?

              Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều 5

              Phương pháp giải:

              Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

              Lời giải chi tiết:

              Phòng tập Yoga là hình gồm 18 ô vuông.

              Phòng tập thể hình là hình gồm 8 ô vuông.

              Phòng tập nhảy là hình gồm 12 ô vuông.

              Phòng xông hơi là hình gồm 6 ô vuông.

              Kết luận:

              a) Phòng tập Yoga có diện tích lớn nhất.

              b) Phòng xông hơi có diện tích bé nhất.

              Video hướng dẫn giải

              Theo em, miếng đề can ở hình A có đủ để dán thành hình B không?

              Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều 6

              Phương pháp giải:

              Đếm số ô vuông ở hình A và hình B rồi so sánh.

              Lời giải chi tiết:

              Diện tích miếng đề can hình A là 22 ô vuông.

              Diện tích hình B là 18 ô vuông.

              Vậy: miếng đề can ở hình A đủ để dán thành hình B.

              Tạo lập những hình chữ nhật có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau và ghi lại kết quả.

              Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều 7

              Lời giải chi tiết:

              Em lấy ví dụ hình A và hình B có chu vi là 18 cm.

              Tổng chiều dài và chiều rộng dài 9 cm.

              9 = 8 + 1 = 7 + 2 = 6 + 3 = 5 + 4

              Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều 8

              Khám phá ngay nội dung Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

              Toán lớp 3 trang 90 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

              Bài tập Luyện tập chung trang 90 Toán lớp 3 Cánh Diều là cơ hội để học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã học trong chương. Các bài toán trong phần này thường kết hợp nhiều phép tính và yêu cầu học sinh đọc kỹ đề để xác định đúng yêu cầu.

              Nội dung bài tập Luyện tập chung trang 90

              Bài tập Luyện tập chung trang 90 bao gồm các dạng bài tập sau:

              • Bài 1: Tính nhẩm và điền vào chỗ trống. Các bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính nhẩm nhanh và chính xác.
              • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn. Đây là dạng bài tập quan trọng giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
              • Bài 3: Tìm x trong các biểu thức. Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về các phép toán và cách tìm ẩn số.
              • Bài 4: Các bài tập ứng dụng thực tế. Các bài tập này giúp học sinh liên hệ kiến thức đã học với cuộc sống hàng ngày.

              Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

              Bài 1: Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách nhanh chóng và chính xác. Lưu ý kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

              Bài 2: Để giải bài tập có lời văn, học sinh cần:

              1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
              2. Phân tích đề bài để tìm ra các dữ kiện quan trọng.
              3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
              4. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
              5. Viết đáp số đầy đủ và rõ ràng.

              Bài 3: Để tìm x trong các biểu thức, học sinh cần áp dụng các quy tắc về phép toán và thực hiện các bước biến đổi để đưa x về một phía của biểu thức.

              Bài 4: Các bài tập ứng dụng thực tế yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong cuộc sống. Học sinh cần đọc kỹ đề bài và suy nghĩ logic để tìm ra cách giải phù hợp.

              Mẹo học tốt Toán lớp 3

              Để học tốt môn Toán lớp 3, học sinh cần:

              • Học thuộc bảng nhân chia.
              • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
              • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải.
              • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

              Tầm quan trọng của việc giải bài tập Luyện tập chung

              Việc giải bài tập Luyện tập chung trang 90 Toán lớp 3 Cánh Diều có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp học sinh:

              • Củng cố kiến thức đã học.
              • Rèn luyện kỹ năng giải toán.
              • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
              • Chuẩn bị cho các bài kiểm tra và thi cử.

              Giaibaitoan.com – Đồng hành cùng học sinh lớp 3

              Giaibaitoan.com là website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán lớp 3 Cánh Diều và các bộ sách khác. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất và cung cấp các phương pháp học tập hiệu quả để giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất.

              Ví dụ minh họa bài giải (Bài 2):

              Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 28 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

              Bài giải:

              Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là:

              35 + 28 = 63 (kg)

              Đáp số: 63 kg

              Kết luận

              Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh lớp 3 sẽ tự tin giải các bài tập Luyện tập chung trang 90 Toán lớp 3 Cánh Diều. Chúc các em học tốt!