Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 119 sách Cánh Diều. Bài học hôm nay tập trung vào việc ôn tập kiến thức về hình học và đo lường, giúp các em củng cố những gì đã học.
Giaibaitoan.com sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên góc vuông, góc không vuông trong các hình sau: Đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi mỗi hình sau:
Video hướng dẫn giải
Vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm. Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 2 lần đoạn thẳng AB. Vẽ đoạn thẳng MN dài bằng độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 2 lần.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính độ dài đoạn thẳng CD = Độ dài đoạn thẳng AB x 2
Tính độ dài đoạn thẳng MN = Độ dài đoạn thẳng AB : 2
Bước 2: Vẽ đoạn thẳng AB, CD, MN.
Lời giải chi tiết:
Độ dài đoạn thẳng CD là 4 x 2 = 8 (cm)
Độ dài đoạn thẳng MN là 4 : 2 = 2 (cm)

Video hướng dẫn giải
Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên góc vuông, góc không vuông trong các hình sau:

Phương pháp giải:
Dùng ê ke để kiểm tra rồi nêu các góc vuông và góc không vuông.
Lời giải chi tiết:
- Góc vuông đỉnh N, cạnh NM và NP
- Góc vuông đỉnh I, cạnh IH và IK
- Góc không vuông đỉnh O, cạnh OA và OB
- Góc không vuông đỉnh Y, cạnh YX và YZ
Video hướng dẫn giải
Đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi mỗi hình sau:

Phương pháp giải:
- Đo độ dài mỗi cạnh bằng thước thẳng
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh
Lời giải chi tiết:
Hình chữ nhật ABCD có BC = AD = 6 cm; AB = CD = 3 cm
Chu vi hình chữ nhật ABCD là (6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Ta giác LMN có MN = 4 cm, ML = 3 cm, LN = 5 cm
Chu vi hình tam giác LMN là 4 + 3 + 5 = 12 (cm)
Video hướng dẫn giải
a) Dụng cụ nào dưới đây dùng để xác định khối lượng?

b) Mỗi dụng cụ còn lại dùng để đo đại lượng nào?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và xác định các dụng cụ để đo khối lượng và đo các đại lượng khác.
Lời giải chi tiết:
a) Các dụng cụ ở hình 1, 2, 3, 4 dùng để xác định khối lượng.

b) Ê ke dùng để xác định góc vuông.
Cốc chia độ dùng để xác định thể tích.
Đồng hồ dùng để đo thời gian.
Video hướng dẫn giải
Bạn voi làm thí nghiệm rót lần lượt mật ong, nước lọc và dầu ăn vào bình đo như hình sau:

a) Có bao nhiêu mi-li-lít mật ong?
b) Có bao nhiêu mi-li-lít dầu ăn?
c) Bình đo đang đựng tất cả bao nhiêu mi-li-lít gồm mật ong, nước lọc và dầu ăn?
Phương pháp giải:
- Quan sát vạch chia trên chiếc cốc rồi xác định số mi-li-lít mật ong, dầu ăn.
- Tính tổng sốmi-li-lít gồm mật ong, nước lọc và dầu ăn
Lời giải chi tiết:
Ta thấy mỗi vạch chia nhỏ trên chiếc cốc ứng với 10 ml.
a) Có 200 mi-li-lít mật ong.
b) Có 90 mi-li-lít dầu ăn.
c) Bình đo đang đựng tất cả 440 mi-li-lít gồm mật ong, nước lọc và dầu ăn.
Video hướng dẫn giải
Có 120 g nấm hương khô, sau khi ngâm nước số nấm hương đó cân nặng 407 g. Hỏi sau khi ngâm nước lượng nấm hương đó nặng thêm bao nhiêu gam?

Phương pháp giải:
Để tìm số gam nấm hương nặng thêm sau khi ngâm nước ta lấy cân nặng của nấm hương sau khi ngâm nước trừ đi cân nặng của nấm hương khô.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Nấm hương khô: 120 g
Ngâm nước: 407 g
Nặng thêm: … g?
Bài giải
Sau khi ngâm nước lượng nấm hương đó nặng thêm số gam là
407 – 120 = 287 (gam)
Đáp số: 287 gam
Video hướng dẫn giải
Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên góc vuông, góc không vuông trong các hình sau:

Phương pháp giải:
Dùng ê ke để kiểm tra rồi nêu các góc vuông và góc không vuông.
Lời giải chi tiết:
- Góc vuông đỉnh N, cạnh NM và NP
- Góc vuông đỉnh I, cạnh IH và IK
- Góc không vuông đỉnh O, cạnh OA và OB
- Góc không vuông đỉnh Y, cạnh YX và YZ
Video hướng dẫn giải
Đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi mỗi hình sau:

Phương pháp giải:
- Đo độ dài mỗi cạnh bằng thước thẳng
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh
Lời giải chi tiết:
Hình chữ nhật ABCD có BC = AD = 6 cm; AB = CD = 3 cm
Chu vi hình chữ nhật ABCD là (6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Ta giác LMN có MN = 4 cm, ML = 3 cm, LN = 5 cm
Chu vi hình tam giác LMN là 4 + 3 + 5 = 12 (cm)
Video hướng dẫn giải
Bạn voi làm thí nghiệm rót lần lượt mật ong, nước lọc và dầu ăn vào bình đo như hình sau:

a) Có bao nhiêu mi-li-lít mật ong?
b) Có bao nhiêu mi-li-lít dầu ăn?
c) Bình đo đang đựng tất cả bao nhiêu mi-li-lít gồm mật ong, nước lọc và dầu ăn?
Phương pháp giải:
- Quan sát vạch chia trên chiếc cốc rồi xác định số mi-li-lít mật ong, dầu ăn.
- Tính tổng sốmi-li-lít gồm mật ong, nước lọc và dầu ăn
Lời giải chi tiết:
Ta thấy mỗi vạch chia nhỏ trên chiếc cốc ứng với 10 ml.
a) Có 200 mi-li-lít mật ong.
b) Có 90 mi-li-lít dầu ăn.
c) Bình đo đang đựng tất cả 440 mi-li-lít gồm mật ong, nước lọc và dầu ăn.
Video hướng dẫn giải
a) Dụng cụ nào dưới đây dùng để xác định khối lượng?

b) Mỗi dụng cụ còn lại dùng để đo đại lượng nào?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và xác định các dụng cụ để đo khối lượng và đo các đại lượng khác.
Lời giải chi tiết:
a) Các dụng cụ ở hình 1, 2, 3, 4 dùng để xác định khối lượng.

b) Ê ke dùng để xác định góc vuông.
Cốc chia độ dùng để xác định thể tích.
Đồng hồ dùng để đo thời gian.
Video hướng dẫn giải
Vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm. Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 2 lần đoạn thẳng AB. Vẽ đoạn thẳng MN dài bằng độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 2 lần.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính độ dài đoạn thẳng CD = Độ dài đoạn thẳng AB x 2
Tính độ dài đoạn thẳng MN = Độ dài đoạn thẳng AB : 2
Bước 2: Vẽ đoạn thẳng AB, CD, MN.
Lời giải chi tiết:
Độ dài đoạn thẳng CD là 4 x 2 = 8 (cm)
Độ dài đoạn thẳng MN là 4 : 2 = 2 (cm)

Video hướng dẫn giải
Có 120 g nấm hương khô, sau khi ngâm nước số nấm hương đó cân nặng 407 g. Hỏi sau khi ngâm nước lượng nấm hương đó nặng thêm bao nhiêu gam?

Phương pháp giải:
Để tìm số gam nấm hương nặng thêm sau khi ngâm nước ta lấy cân nặng của nấm hương sau khi ngâm nước trừ đi cân nặng của nấm hương khô.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Nấm hương khô: 120 g
Ngâm nước: 407 g
Nặng thêm: … g?
Bài giải
Sau khi ngâm nước lượng nấm hương đó nặng thêm số gam là
407 – 120 = 287 (gam)
Đáp số: 287 gam
Bài tập trang 119 Toán lớp 3 Cánh Diều là phần ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về hình học và đo lường. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập, kèm theo hướng dẫn để các em hiểu rõ cách giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Bài 1 yêu cầu học sinh nhận biết các hình đã học: hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Để làm bài này, các em cần nắm vững đặc điểm của từng hình:
Các em hãy quan sát kỹ hình vẽ và so sánh với các đặc điểm trên để xác định đúng tên hình.
Bài 2 yêu cầu học sinh đo độ dài của các đoạn thẳng bằng thước kẻ. Khi đo, các em cần chú ý:
Độ chính xác của phép đo phụ thuộc vào loại thước kẻ và kỹ năng của người đo.
Để tính chu vi của hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
Công thức: Chu vi hình vuông = cạnh x 4
Để tính chu vi của hình chữ nhật, ta lấy (chiều dài + chiều rộng) nhân với 2.
Công thức: Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm. Vậy chu vi của hình chữ nhật là: (5 + 3) x 2 = 16cm
Bài 4 thường là các bài toán thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đo lường để giải quyết. Khi giải bài toán, các em cần:
Để học tốt Toán lớp 3 trang 119, các em cần:
Giaibaitoan.com hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập Toán lớp 3 trang 119 một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!
| Hình | Đặc điểm |
|---|---|
| Hình vuông | 4 cạnh bằng nhau, 4 góc vuông |
| Hình chữ nhật | 4 góc vuông, 2 cặp cạnh đối diện bằng nhau |