Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài học toán 2 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải các bài tập 14, 15, 16, 17, 18 trong Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo, trang 62. Bài học này tập trung vào kỹ năng trừ một số, một kỹ năng nền tảng quan trọng trong chương trình toán tiểu học.

Giaibaitoan.com sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Viết vào chỗ chấm. Số? (theo mẫu) Mẫu: 14 – 6 = 14 – 4 – 2 15 – 8 = 15 – 5 – ..... 18 – 9 = 18 – .... – 1 16 – 8 = 16 – 6 – ..... 12 – 9 = 12 – 2 – ..... 17 – 8 = 17 – ..... – 1 13 – 9 = 13 – ..... – 6 Viết phép tính trừ theo tranh (theo mẫu).

Bài 2

    Số? (theo mẫu)

    Mẫu: 14 – 6 = 14 – 4 – 2

    15 – 8 = 15 – 5 – ..... 18 – 9 = 18 – .... – 1

    16 – 8 = 16 – 6 – ..... 12 – 9 = 12 – 2 – .....

    17 – 8 = 17 – ..... – 1 13 – 9 = 13 – ..... – 6

    Phương pháp giải:

    Quan sát ví dụ mẫu rồi viết tiếp các số còn thiếu vào chỗ trống cho thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

    15 – 8 = 15 – 5 – 3 18 – 9 = 18 – 8 – 1

    16 – 8 = 16 – 6 – 2 12 – 9 = 12 – 2 – 7

    17 – 8 = 17 – 7 – 1 13 – 9 = 13 – 3 – 6

    Bài 3

      Tính nhẩm.

      14 – 5 = ..... 16 – 9 = ..... 17 – 9 = .....

      18 – 9 = .... 15 – 6 = ..... 11 – 4 = .....

      Phương pháp giải:

      Tính nhẩm rồi viết tiếp các kết quả vào chỗ trống cho thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

      14 – 5 = 9 16 – 9 = 7 17 – 9 = 8

      18 – 9 = 9 15 – 6 = 9 11 – 4 = 7

      Bài 4

        Vẽ thêm để chú bọ rùa có:

        Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 1

        Phương pháp giải:

        - Đếm số chấm tròn trên mỗi chú bọ rùa.

        - Tính nhẩm số chấm cần vẽ thêm rồi tiến hành vẽ.

        Lời giải chi tiết:

        - Bọ rùa ở hình a đang có 5 chấm, cần vẽ thêm 9 chấm để được 14 chấm tròn.

        - Bọ rùa ở hình b đang có 8 chấm, cần vẽ thêm 7 chấm để được 15 chấm tròn.

        - Bọ rùa ở hình c đang có 8 chấm, cần vẽ thêm 9 chấm để được 17 chấm tròn.

        Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 2

        Bài 1

          Viết vào chỗ chấm.

          Trừ để được ............... rồi .................. số còn lại.

          Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát ví dụ mẫu rồi điền tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Trừ để được 10 rồi lấy 10 trừ số còn lại.

          Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 2

          Bài 5

            Viết phép tính trừ theo tranh (theo mẫu).

            Mẫu:

            Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 1

            Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 2

            Phương pháp giải:

            - Số quả còn lại trên cây = Tất cả số quả trong hình – Số quả rụng xuống.

            - Số con bướm còn lại trên cây = Tất cả số con bướm trong hình – số con bay đi.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 3

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Viết vào chỗ chấm.

            Trừ để được ............... rồi .................. số còn lại.

            Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát ví dụ mẫu rồi điền tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Trừ để được 10 rồi lấy 10 trừ số còn lại.

            Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

            Số? (theo mẫu)

            Mẫu: 14 – 6 = 14 – 4 – 2

            15 – 8 = 15 – 5 – ..... 18 – 9 = 18 – .... – 1

            16 – 8 = 16 – 6 – ..... 12 – 9 = 12 – 2 – .....

            17 – 8 = 17 – ..... – 1 13 – 9 = 13 – ..... – 6

            Phương pháp giải:

            Quan sát ví dụ mẫu rồi viết tiếp các số còn thiếu vào chỗ trống cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            15 – 8 = 15 – 5 – 3 18 – 9 = 18 – 8 – 1

            16 – 8 = 16 – 6 – 2 12 – 9 = 12 – 2 – 7

            17 – 8 = 17 – 7 – 1 13 – 9 = 13 – 3 – 6

            Tính nhẩm.

            14 – 5 = ..... 16 – 9 = ..... 17 – 9 = .....

            18 – 9 = .... 15 – 6 = ..... 11 – 4 = .....

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm rồi viết tiếp các kết quả vào chỗ trống cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            14 – 5 = 9 16 – 9 = 7 17 – 9 = 8

            18 – 9 = 9 15 – 6 = 9 11 – 4 = 7

            Vẽ thêm để chú bọ rùa có:

            Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3

            Phương pháp giải:

            - Đếm số chấm tròn trên mỗi chú bọ rùa.

            - Tính nhẩm số chấm cần vẽ thêm rồi tiến hành vẽ.

            Lời giải chi tiết:

            - Bọ rùa ở hình a đang có 5 chấm, cần vẽ thêm 9 chấm để được 14 chấm tròn.

            - Bọ rùa ở hình b đang có 8 chấm, cần vẽ thêm 7 chấm để được 15 chấm tròn.

            - Bọ rùa ở hình c đang có 8 chấm, cần vẽ thêm 9 chấm để được 17 chấm tròn.

            Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4

            Viết phép tính trừ theo tranh (theo mẫu).

            Mẫu:

            Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5

            Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6

            Phương pháp giải:

            - Số quả còn lại trên cây = Tất cả số quả trong hình – Số quả rụng xuống.

            - Số con bướm còn lại trên cây = Tất cả số con bướm trong hình – số con bay đi.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 7

            Khám phá ngay nội dung Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

            Giải bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (trang 62) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

            Bài tập trang 62 Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong việc củng cố kiến thức về phép trừ cho học sinh lớp 2. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải từng bài tập, giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách thực hiện phép trừ và áp dụng vào các bài toán thực tế.

            Bài 14: Giải bài tập

            Bài 14 yêu cầu học sinh thực hiện các phép trừ với các số có hai chữ số. Ví dụ: 35 - 12 = ? Để giải bài này, các em cần thực hiện phép trừ theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu với hàng đơn vị. Trong trường hợp hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn hàng đơn vị của số trừ, các em cần mượn 1 từ hàng chục.

            Bài 15: Luyện tập phép trừ

            Bài 15 cung cấp một loạt các phép trừ khác nhau để học sinh luyện tập. Các em có thể sử dụng các kỹ năng đã học ở bài 14 để giải các bài tập này. Điều quan trọng là phải cẩn thận và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Bài 16: Bài toán có lời văn

            Bài 16 giới thiệu các bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ. Để giải các bài toán này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và lập kế hoạch giải bài toán. Sau đó, các em thực hiện phép trừ để tìm ra đáp án.

            Bài 17: Ứng dụng phép trừ vào thực tế

            Bài 17 đưa ra các tình huống thực tế mà phép trừ có thể được sử dụng. Ví dụ: Nếu bạn có 20 cái kẹo và bạn ăn 5 cái, bạn còn lại bao nhiêu cái kẹo? Các em có thể sử dụng phép trừ để giải quyết các tình huống này.

            Bài 18: Khám phá phép trừ

            Bài 18 khuyến khích học sinh khám phá các tính chất của phép trừ. Ví dụ: Phép trừ có tính chất giao hoán không? Phép trừ có tính chất kết hợp không? Các em có thể thực hiện các thí nghiệm đơn giản để tìm ra câu trả lời.

            Mẹo học tập hiệu quả

            • Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập phép trừ thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng.
            • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các em có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ như bảng số, que tính hoặc máy tính để giúp giải các bài tập.
            • Học hỏi từ bạn bè: Các em có thể học hỏi từ bạn bè và trao đổi kinh nghiệm giải bài tập.
            • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên: Nếu các em gặp khó khăn trong việc giải bài tập, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên.

            Tổng kết

            Việc nắm vững phép trừ là rất quan trọng đối với học sinh lớp 2. Thông qua việc giải các bài tập trong Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo, các em sẽ được củng cố kiến thức và kỹ năng về phép trừ, đồng thời được rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề. Giaibaitoan.com hy vọng rằng hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp các em học tập tốt hơn và đạt được kết quả cao trong môn toán.

            Bài tậpNội dung
            Bài 14Thực hiện các phép trừ với số có hai chữ số.
            Bài 15Luyện tập phép trừ.
            Bài 16Giải bài toán có lời văn về phép trừ.
            Bài 17Ứng dụng phép trừ vào các tình huống thực tế.
            Bài 18Khám phá các tính chất của phép trừ.