Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học về phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Bài học này nằm trong chương trình Vở Bài Tập (VBT) Toán 2 - Chân trời sáng tạo, giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp các bài giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài tập trong VBT Toán 2.
Đặt tính rồi tính. 489 – 253 560 – 30 718 – 14 807 – 105 Tính. 465 – 3 = …………… 138 – 5 = ……………. 465 – 30 = …………. 527 – 10 = ………….. 465 – 300 = ………… 968 – 500 = ………… Mỗi loại trái cây thể hiện một chữ số. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm. Một trường tiểu học có 210 học sinh lớp 1 và 245 học sinh lớp 2. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh lớp 1 và lớp 2? Tóm tắt Lớp 1: …. học sinh Lớp 2: …. học sinh Tất cả: …. học sinh ?
Tính.
465 – 3 = …………… 138 – 5 = …………….
465 – 30 = …………. 527 – 10 = …………..
465 – 300 = ………… 968 – 500 = …………
Phương pháp giải:
Em thực hiện đặt tính rồi tính ra giấy nháp rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
465 – 3 = 462 138 – 5 = 133
465 – 30 = 435 527 – 10 = 517
465 – 300 = 165 968 – 500 = 468
Một trường tiểu học có 210 học sinh lớp 1 và 245 học sinh lớp 2. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh lớp 1 và lớp 2?
Tóm tắt
Lớp 1: …. học sinh
Lớp 2: …. học sinh
Tất cả: …. học sinh ?
Phương pháp giải:
Số học sinh lớp 1 và lớp 2 của trường đó = Số học sinh lớp 1 + Số học sinh lớp 2.
Lời giải chi tiết:
Số học sinh lớp 1 và lớp 2 của trường đó là
210 + 245 = 455 (học sinh)
Đáp số: 455 học sinh
Đặt tính rồi tính.
489 – 253 560 – 30
718 – 14 807 – 105
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Mỗi loại trái cây thể hiện một chữ số.
Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm theo cột dọc rồi viết các số ứng với mỗi loại quả vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm rồi viết các số còn thiếu trong phép cộng và phép trừ.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

Đặt tính rồi tính.
489 – 253 560 – 30
718 – 14 807 – 105
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Tính.
465 – 3 = …………… 138 – 5 = …………….
465 – 30 = …………. 527 – 10 = …………..
465 – 300 = ………… 968 – 500 = …………
Phương pháp giải:
Em thực hiện đặt tính rồi tính ra giấy nháp rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
465 – 3 = 462 138 – 5 = 133
465 – 30 = 435 527 – 10 = 517
465 – 300 = 165 968 – 500 = 468
Số?

Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

Mỗi loại trái cây thể hiện một chữ số.
Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm theo cột dọc rồi viết các số ứng với mỗi loại quả vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm rồi viết các số còn thiếu trong phép cộng và phép trừ.
Lời giải chi tiết:

Một trường tiểu học có 210 học sinh lớp 1 và 245 học sinh lớp 2. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh lớp 1 và lớp 2?
Tóm tắt
Lớp 1: …. học sinh
Lớp 2: …. học sinh
Tất cả: …. học sinh ?
Phương pháp giải:
Số học sinh lớp 1 và lớp 2 của trường đó = Số học sinh lớp 1 + Số học sinh lớp 2.
Lời giải chi tiết:
Số học sinh lớp 1 và lớp 2 của trường đó là
210 + 245 = 455 (học sinh)
Đáp số: 455 học sinh
Phép trừ không nhớ là một trong những phép tính cơ bản mà học sinh lớp 2 cần nắm vững. Đây là bước đệm quan trọng để các em tiếp cận với các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000, thuộc Vở Bài Tập (VBT) Toán 2 - Chân trời sáng tạo.
Phép trừ không nhớ là phép trừ mà trong quá trình thực hiện, không cần thực hiện mượn từ hàng lớn hơn để trừ ở hàng nhỏ hơn. Ví dụ: 567 - 234. Để giải bài toán này, ta thực hiện trừ từng hàng từ phải sang trái: 7 - 4 = 3, 6 - 3 = 3, 5 - 2 = 3. Vậy kết quả của phép trừ là 333.
Đây là dạng bài tập cơ bản nhất. Học sinh cần thực hiện trừ từng hàng từ phải sang trái, đảm bảo không cần mượn.
Ví dụ: Giải bài tập 456 - 123.
Khi gặp các bài tập có số 0, học sinh cần cẩn thận để tránh nhầm lẫn. Ví dụ: 705 - 202.
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ không nhớ vào các tình huống thực tế. Ví dụ: Một cửa hàng có 876 quả táo, đã bán được 342 quả. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả táo?
Để nắm vững kiến thức về phép trừ không nhớ, các em nên luyện tập thêm với nhiều bài tập khác nhau. Dưới đây là một số bài tập để các em tham khảo:
| Số bị trừ | Số trừ | Kết quả |
|---|---|---|
| 678 | 125 | 553 |
| 904 | 302 | 602 |
| 543 | 210 | 333 |
Phép trừ không nhớ là một kỹ năng toán học quan trọng mà học sinh lớp 2 cần nắm vững. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trong bài viết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập phép trừ không nhớ trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!