Bài tập 'Em làm được những gì' trang 102 VBT Toán 2 Chân trời sáng tạo là một bài tập thực hành quan trọng giúp học sinh lớp 2 củng cố kiến thức về các phép tính đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán cơ bản.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức toán học.
Nối (theo mẫu) Tô màu vàng các chú vịt mang số bé hơn 300.Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Vui học Tô màu các ô có số tròn chục để giúp thỏ tìm cà rốt. Đặt tính rồi tính.
Số?
a) 400 + …. = 900 800 - ….. = 200
….. + 300 = 300 ….. – 100 = 500
b) 240 + …… = 300180 - ….. = 20
…… + 330 = 590 ….. – 680 = 0
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 400 + 500 = 900 800 - 600 = 200
0 + 300 = 300 600 – 100 = 500
b) 240 + 60 = 300180 - 160 = 20
260 + 330 = 590 680 – 680 = 0
Tô màu các ô có số tròn chục để giúp thỏ tìm cà rốt.

Phương pháp giải:
Các số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị là 0.
Lời giải chi tiết:
Các số tròn chục trong bảng trên là: 490, 360, 150, 100, 200, 990, 120, 170, 600, 960, 500, 240, 880, 550, 1000, 310, 730, 250.
Học sinh tự tô màu vào hình vẽ.
Đánh dấu vào con heo đất chứa đựng nhiều tiền nhất.

Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh các số tự nhiên rồi đánh dấu vào con heo ghi số lớn nhất.
Lời giải chi tiết:

Tàu màu xanh chở ít hơn tàu màu đen bao nhiêu kiện hàng?

Phương pháp giải:
Số kiện hàng tàu xanh chở ít hơn tàu đen = Số kiện hàng ở tàu đen – số kiện hàng ở tàu xanh.
Lời giải chi tiết:
Số kiện hàng tàu xanh chở ít hơn tàu đen là
400 – 130 = 270 (kiện hàng)
Đáp số: 270 kiện hàng
Khám phá.
Núi Cấm (An Giang) cao 705m.

Núi Bà Đen (Tây Ninh)

Núi Bà Đen cao bao nhiêu mét? Biết núi Cấm thấp hơn núi Bà Đen 281 m.
Phương pháp giải:
Độ cao của núi Bà Đen = Độ cao của núi Cấm + 281 m
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Núi Cấm: 705 m
Núi Cấm thấp hơn núi Bà Đen: 281 m
Núi Bà Đen: .... m?
Bài giải
Độ cao của núi Bà Đen là
705 + 281 = 986 (m)
Đáp số: 986 m
Số?
a)

Quả bưởi cân nặng .... kg.
b)

Quả mít cân nặng .... kg

Quả thơm (quả dứa) cân nặng ..... kg
Phương pháp giải:
Quan sát tranh ta thấy cân đều ở vị trí thăng bằng vậy cân nặng các vật trên hai đĩa cân bằng nhau.
Thực hiện tính nhẩm các phép cộng, phép trừ để tìm cân nặng mỗi loại quả.
Lời giải chi tiết:
Quả bưởi cân nặng 2 kg.
Quả mít cân nặng 7 kg.
Quả thơm (quả dứa) cân nặng 2 kg.
Đặt tính rồi tính.
281 + 605 417 + 29 882 – 580 961 – 24
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:




Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:
So sánh các số có ba chữ số rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:

Tô màu vàng các chú vịt mang số bé hơn 300.

Phương pháp giải:
So sánh các số với 300 rồi tô màu vàng vào các chú vịt mang số bé hơn 300.
Lời giải chi tiết:
Các số bé hơn 300 có trong hình là: 299, 109, 117, 87.
Học sinh tự tô màu vào hình vẽ.
Nối (theo mẫu)

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép cộng rồi nối với số thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Nối (theo mẫu)

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép cộng rồi nối với số thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Tô màu vàng các chú vịt mang số bé hơn 300.

Phương pháp giải:
So sánh các số với 300 rồi tô màu vàng vào các chú vịt mang số bé hơn 300.
Lời giải chi tiết:
Các số bé hơn 300 có trong hình là: 299, 109, 117, 87.
Học sinh tự tô màu vào hình vẽ.
Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:
So sánh các số có ba chữ số rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:

Tô màu các ô có số tròn chục để giúp thỏ tìm cà rốt.

Phương pháp giải:
Các số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị là 0.
Lời giải chi tiết:
Các số tròn chục trong bảng trên là: 490, 360, 150, 100, 200, 990, 120, 170, 600, 960, 500, 240, 880, 550, 1000, 310, 730, 250.
Học sinh tự tô màu vào hình vẽ.
Đặt tính rồi tính.
281 + 605 417 + 29 882 – 580 961 – 24
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:




Số?
a) 400 + …. = 900 800 - ….. = 200
….. + 300 = 300 ….. – 100 = 500
b) 240 + …… = 300180 - ….. = 20
…… + 330 = 590 ….. – 680 = 0
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 400 + 500 = 900 800 - 600 = 200
0 + 300 = 300 600 – 100 = 500
b) 240 + 60 = 300180 - 160 = 20
260 + 330 = 590 680 – 680 = 0
Tàu màu xanh chở ít hơn tàu màu đen bao nhiêu kiện hàng?

Phương pháp giải:
Số kiện hàng tàu xanh chở ít hơn tàu đen = Số kiện hàng ở tàu đen – số kiện hàng ở tàu xanh.
Lời giải chi tiết:
Số kiện hàng tàu xanh chở ít hơn tàu đen là
400 – 130 = 270 (kiện hàng)
Đáp số: 270 kiện hàng
Số?
a)

Quả bưởi cân nặng .... kg.
b)

Quả mít cân nặng .... kg

Quả thơm (quả dứa) cân nặng ..... kg
Phương pháp giải:
Quan sát tranh ta thấy cân đều ở vị trí thăng bằng vậy cân nặng các vật trên hai đĩa cân bằng nhau.
Thực hiện tính nhẩm các phép cộng, phép trừ để tìm cân nặng mỗi loại quả.
Lời giải chi tiết:
Quả bưởi cân nặng 2 kg.
Quả mít cân nặng 7 kg.
Quả thơm (quả dứa) cân nặng 2 kg.
Đánh dấu vào con heo đất chứa đựng nhiều tiền nhất.

Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh các số tự nhiên rồi đánh dấu vào con heo ghi số lớn nhất.
Lời giải chi tiết:

Khám phá.
Núi Cấm (An Giang) cao 705m.

Núi Bà Đen (Tây Ninh)

Núi Bà Đen cao bao nhiêu mét? Biết núi Cấm thấp hơn núi Bà Đen 281 m.
Phương pháp giải:
Độ cao của núi Bà Đen = Độ cao của núi Cấm + 281 m
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Núi Cấm: 705 m
Núi Cấm thấp hơn núi Bà Đen: 281 m
Núi Bà Đen: .... m?
Bài giải
Độ cao của núi Bà Đen là
705 + 281 = 986 (m)
Đáp số: 986 m
Bài tập 'Em làm được những gì' trang 102 VBT Toán 2 Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, đồng thời vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán có tình huống thực tế.
Để giải bài tập này, học sinh cần:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 'Em làm được những gì' trang 102 VBT Toán 2 Chân trời sáng tạo:
a) 25 + 32 = 57
b) 48 - 15 = 33
c) 63 + 24 = 87
d) 79 - 26 = 53
a) 37 + 45 = 82
b) 68 - 29 = 39
c) 54 + 18 = 72
d) 81 - 34 = 47
Lan có 12 cái kẹo. Bình có nhiều hơn Lan 8 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải
Số cái kẹo Bình có là: 12 + 8 = 20 (cái)
Đáp số: 20 cái kẹo
Để học tốt môn Toán lớp 2, học sinh cần:
Khi giải bài tập 'Em làm được những gì' trang 102 VBT Toán 2 Chân trời sáng tạo, học sinh cần chú ý:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin hơn trong việc học toán và đạt kết quả tốt trong môn học này. Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức.
Ví dụ: Mai có 15 bông hoa. Hoa có ít hơn Mai 5 bông hoa. Hỏi Hoa có bao nhiêu bông hoa?
Bài giải
Số bông hoa Hoa có là: 15 - 5 = 10 (bông)
Đáp số: 10 bông hoa
Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán từ đơn giản đến phức tạp, từ đó xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học toán ở các lớp trên.