Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo

Bài tập "Đựng nhiều nước, đựng ít nước" trang 71 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập giúp các em học sinh làm quen với việc so sánh dung tích của các vật chứa.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Hãy cùng khám phá lời giải và phương pháp giải bài tập này ngay bây giờ!

Viết vào chỗ chấm. (nhiều hơn, ít hơn hay bằng). Đánh dấu vào chai có nhiều nước nhất. Vẽ mực nước ở ba chai để chai A có ít nước nhất, chai C có nhiều nước nhất.

Bài 2

    Đánh dấu Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 1 vào chai có nhiều nước nhất.

    Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 2

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình vẽ, ta thấy ba chai có kích thước bằng nhau, chai nào có mực nước cao hơn thì chai đó có nhiều nước nhất.

    Lời giải chi tiết:

    Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 3

    Bài 1

      Viết vào chỗ chấm. (nhiều hơn, ít hơn hay bằng).

      Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ, em hãy điền nhiều hơn, ít hơn hay bằng thích hợp vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 2

      Bài 3

        Vẽ mực nước ở ba chai để chai A có ít nước nhất, chai C có nhiều nước nhất.

        Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Em hãy vẽ và tô màu để chai A có ít nước nhất, chai C có nhiều nước nhất.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Bài 1
        • Bài 2
        • Bài 3

        Viết vào chỗ chấm. (nhiều hơn, ít hơn hay bằng).

        Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ, em hãy điền nhiều hơn, ít hơn hay bằng thích hợp vào chỗ chấm.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

        Đánh dấu Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 vào chai có nhiều nước nhất.

        Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ, ta thấy ba chai có kích thước bằng nhau, chai nào có mực nước cao hơn thì chai đó có nhiều nước nhất.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5

        Vẽ mực nước ở ba chai để chai A có ít nước nhất, chai C có nhiều nước nhất.

        Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6

        Phương pháp giải:

        Em hãy vẽ và tô màu để chai A có ít nước nhất, chai C có nhiều nước nhất.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 7

        Khám phá ngay nội dung Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

        Giải bài: Đựng nhiều nước, đựng ít nước (trang 71) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo - Hướng dẫn chi tiết

        Bài tập "Đựng nhiều nước, đựng ít nước" trang 71 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một bài toán thực tế, giúp học sinh lớp 2 rèn luyện kỹ năng so sánh dung tích của các vật chứa khác nhau. Bài tập này yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh và so sánh lượng nước trong các bình, chai, cốc để xác định vật nào đựng được nhiều nước hơn, vật nào đựng được ít nước hơn.

        Mục tiêu của bài tập

        • Giúp học sinh hiểu khái niệm về dung tích.
        • Rèn luyện kỹ năng quan sát và so sánh.
        • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
        • Áp dụng kiến thức vào thực tế.

        Lời giải chi tiết bài tập

        Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

        1. Quan sát kỹ hình ảnh các vật chứa.
        2. Xác định lượng nước trong mỗi vật chứa.
        3. So sánh lượng nước trong các vật chứa.
        4. Trả lời câu hỏi: Vật nào đựng được nhiều nước hơn? Vật nào đựng được ít nước hơn?

        Ví dụ, nếu hình ảnh cho thấy một bình nước đầy và một cốc nước chỉ chứa một nửa bình, thì học sinh có thể kết luận rằng bình nước đựng được nhiều nước hơn cốc nước.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

        • Sử dụng các từ ngữ so sánh: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
        • Vẽ sơ đồ hoặc sử dụng các hình ảnh minh họa để so sánh lượng nước trong các vật chứa.
        • Thực hành với các vật chứa khác nhau trong thực tế để hiểu rõ hơn về khái niệm dung tích.

        Bài tập tương tự

        Để củng cố kiến thức về so sánh dung tích, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

        • So sánh dung tích của hai chai nước có kích thước khác nhau.
        • So sánh dung tích của một bình hoa và một cốc nước.
        • Sắp xếp các vật chứa theo thứ tự dung tích từ lớn đến bé.

        Lưu ý khi giải bài tập

        Khi giải bài tập này, học sinh cần lưu ý:

        • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
        • Quan sát kỹ hình ảnh và xác định chính xác lượng nước trong mỗi vật chứa.
        • Sử dụng các từ ngữ so sánh chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả trước khi trả lời.

        Ứng dụng của kiến thức về dung tích trong thực tế

        Kiến thức về dung tích có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:

        • Khi mua nước uống, chúng ta cần biết dung tích của chai nước để chọn được loại phù hợp với nhu cầu.
        • Khi nấu ăn, chúng ta cần biết dung tích của nồi để chuẩn bị đủ lượng thức ăn.
        • Khi tưới cây, chúng ta cần biết dung tích của bình tưới để tưới đủ nước cho cây.

        Kết luận

        Bài tập "Đựng nhiều nước, đựng ít nước" trang 71 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng, giúp học sinh lớp 2 làm quen với khái niệm dung tích và rèn luyện kỹ năng so sánh. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức về dung tích.