Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải chi tiết bài tập 'Em làm được những gì?' trang 35 trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hành và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống đơn giản.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong học tập.
Viết (theo mẫu). Viết số vào chỗ chấm. Chia ba số, từ ba số này em viết một phép nhân và một phép chia rồi viết tên các thành phần của phép tính đó (xem mẫu). Tính rồi nối các ô theo kết quả từ bé đến lớn. An xếp mỗi đĩa 5 cái bánh ít và đếm được 6 đĩa. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bánh ít?
Có 35 gạo chia vào các túi, mỗi túi 5 kg gạo. Hỏi chia được bao nhiêu túi?
Phương pháp giải:
Để tính dố túi chia được ta lấy Số túi gạo có tất cả chia cho số kg gạo trong mỗi túi.
Lời giải chi tiết:
Số túi chia được là
35 : 5 = 7 (túi)
Đáp số: 7 túi
An xếp mỗi đĩa 5 cái bánh ít và đếm được 6 đĩa. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bánh ít?
Phương pháp giải:
Số cái bánh ít có tất cả bằng số cái bánh ít trên mỗi đĩa nhân với số cái đĩa.
Lời giải chi tiết:
Số cái bánh ít có tất cả là
5 x 6 = 30 (cái bánh)
Đáp số: 30 cái bánh
Quan sát bức tranh, viết vào chỗ chấm.
a) Hai anh em đến công viên lúc ..................
b) Sau đó ...... phút, hai anh em ở nhà sách.
c) Lúc .............................., hai anh em ở siêu thị.
d) Mẹ dặn 9 giờ phải có mặt ở nhà, hai anh em về nhà ...................
(em viết: sớm giờ, đúng giờ hay trễ giờ).

Phương pháp giải:
Quan sát đồng hồ ở mỗi hình rồi viết thời gian cho mỗi hoạt động đó.
Lời giải chi tiết:
a) Hai anh em đến công viên lúc 8 giờ.
b) Sau đó 30 phút, hai anh em ở nhà sách.
c) Lúc 9 giờ 15 phút, hai anh em ở siêu thị.
d) Mẹ dặn 9 giờ phải có mặt ở nhà, hai anh em về nhà trễ giờ.
Viết số vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5 và bảng chia 5 đã học.
Lời giải chi tiết:

Chia ba số, từ ba số này em viết một phép nhân và một phép chia rồi viết tên các thành phần của phép tính đó (xem mẫu).

Phương pháp giải:
Từ 3 số đã cho em viets thành các phép nhân và phép chia thích hợp.
Áp dụng công thức: Thừa số x Thừa số = Tích ; Số bị chia : Số chia = Thương .
Từ đó, em viết tên các thành phần của phép tính.
Lời giải chi tiết:
2 x 7 = 14 14 : 2 = 7
2 và 7 là thừa số 14 là số bị chia
14 là tích 2 là số chia
7 là thương
Số?
a) Có tất cả bao nhiêu bạn?
Có 7 hàng dọc, mỗi hàng 5 bạn.
5 x 7 = ....
Có 5 hàng ngang, mỗi hàng 7 bạn.
7 x 5 = ....

b) >, <, =
3 + 3 + 3 + 3 .... 3 x 4 3 x 5 .... 5 x 3
10 x 2 ..... 10 + 10 + 10 5 x 6 .... 5 x 4
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 5 đã học.
b) Tính kết quả hai vế, so sánh rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Có 7 hàng dọc, mỗi hàng 5 bạn.
5 x 7 = 35
Có 5 hàng ngang, mỗi hàng 7 bạn.
7 x 5 = 35
b) 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4 3 x 5 = 5 x 3
10 x 2 < 10 + 10 + 10 5 x 6 > 5 x 4
Viết (theo mẫu).


Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ, em đếm số quả bóng bay ở mỗi chùm và số chùm bóng bay.
- Em viết thành tổng các số hạng bằng nhau và các phép nhân, phép chia tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
12 : 6 = 2
b) 5 + 5 + 5 = 15
5 x 3 = 15
15 : 5 = 3
15 : 3 = 5
Viết số vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5 và bảng chia 5 đã học rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

Tính rồi nối các ô theo kết quả từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:
- Tính nhẩm kết quả phép tính theo bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.
- Đối với các phép tính cộng, trừ, em thực hiện tính từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:

Viết (theo mẫu).


Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ, em đếm số quả bóng bay ở mỗi chùm và số chùm bóng bay.
- Em viết thành tổng các số hạng bằng nhau và các phép nhân, phép chia tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
12 : 6 = 2
b) 5 + 5 + 5 = 15
5 x 3 = 15
15 : 5 = 3
15 : 3 = 5
Viết số vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5 và bảng chia 5 đã học.
Lời giải chi tiết:

Viết số vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5 và bảng chia 5 đã học rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

Chia ba số, từ ba số này em viết một phép nhân và một phép chia rồi viết tên các thành phần của phép tính đó (xem mẫu).

Phương pháp giải:
Từ 3 số đã cho em viets thành các phép nhân và phép chia thích hợp.
Áp dụng công thức: Thừa số x Thừa số = Tích ; Số bị chia : Số chia = Thương .
Từ đó, em viết tên các thành phần của phép tính.
Lời giải chi tiết:
2 x 7 = 14 14 : 2 = 7
2 và 7 là thừa số 14 là số bị chia
14 là tích 2 là số chia
7 là thương
Tính rồi nối các ô theo kết quả từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:
- Tính nhẩm kết quả phép tính theo bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.
- Đối với các phép tính cộng, trừ, em thực hiện tính từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:

An xếp mỗi đĩa 5 cái bánh ít và đếm được 6 đĩa. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bánh ít?
Phương pháp giải:
Số cái bánh ít có tất cả bằng số cái bánh ít trên mỗi đĩa nhân với số cái đĩa.
Lời giải chi tiết:
Số cái bánh ít có tất cả là
5 x 6 = 30 (cái bánh)
Đáp số: 30 cái bánh
Có 35 gạo chia vào các túi, mỗi túi 5 kg gạo. Hỏi chia được bao nhiêu túi?
Phương pháp giải:
Để tính dố túi chia được ta lấy Số túi gạo có tất cả chia cho số kg gạo trong mỗi túi.
Lời giải chi tiết:
Số túi chia được là
35 : 5 = 7 (túi)
Đáp số: 7 túi
Quan sát bức tranh, viết vào chỗ chấm.
a) Hai anh em đến công viên lúc ..................
b) Sau đó ...... phút, hai anh em ở nhà sách.
c) Lúc .............................., hai anh em ở siêu thị.
d) Mẹ dặn 9 giờ phải có mặt ở nhà, hai anh em về nhà ...................
(em viết: sớm giờ, đúng giờ hay trễ giờ).

Phương pháp giải:
Quan sát đồng hồ ở mỗi hình rồi viết thời gian cho mỗi hoạt động đó.
Lời giải chi tiết:
a) Hai anh em đến công viên lúc 8 giờ.
b) Sau đó 30 phút, hai anh em ở nhà sách.
c) Lúc 9 giờ 15 phút, hai anh em ở siêu thị.
d) Mẹ dặn 9 giờ phải có mặt ở nhà, hai anh em về nhà trễ giờ.
Số?
a) Có tất cả bao nhiêu bạn?
Có 7 hàng dọc, mỗi hàng 5 bạn.
5 x 7 = ....
Có 5 hàng ngang, mỗi hàng 7 bạn.
7 x 5 = ....

b) >, <, =
3 + 3 + 3 + 3 .... 3 x 4 3 x 5 .... 5 x 3
10 x 2 ..... 10 + 10 + 10 5 x 6 .... 5 x 4
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 5 đã học.
b) Tính kết quả hai vế, so sánh rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Có 7 hàng dọc, mỗi hàng 5 bạn.
5 x 7 = 35
Có 5 hàng ngang, mỗi hàng 7 bạn.
7 x 5 = 35
b) 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4 3 x 5 = 5 x 3
10 x 2 < 10 + 10 + 10 5 x 6 > 5 x 4
Bài tập 'Em làm được những gì?' trang 35 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập thực hành, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 để giải quyết các bài toán liên quan đến các hoạt động hàng ngày.
Bài tập này thường bao gồm các tình huống như:
Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần:
Bài tập thường được chia thành các phần nhỏ, mỗi phần yêu cầu học sinh thực hiện một phép tính hoặc giải một bài toán cụ thể. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài tập:
Phần 1: Tính tổng số lượng
Ví dụ: 'Lan có 3 cái kẹo, Bình có 5 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?'
Lời giải: Để tìm tổng số kẹo của cả hai bạn, ta thực hiện phép cộng: 3 + 5 = 8. Vậy cả hai bạn có 8 cái kẹo.
Phần 2: Tính hiệu số lượng
Ví dụ: 'Hoa có 10 bông hoa, bạn cho Mai 4 bông hoa. Hỏi Hoa còn lại bao nhiêu bông hoa?'
Lời giải: Để tìm số bông hoa còn lại của Hoa, ta thực hiện phép trừ: 10 - 4 = 6. Vậy Hoa còn lại 6 bông hoa.
Phần 3: Giải bài toán có lời văn
Ví dụ: 'Một cửa hàng có 25 quả cam, buổi sáng bán được 12 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?'
Lời giải: Để tìm số cam còn lại của cửa hàng, ta thực hiện phép trừ: 25 - 12 = 13. Vậy cửa hàng còn lại 13 quả cam.
Bài tập tương tự:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Kết luận:
Bài tập 'Em làm được những gì?' trang 35 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!