Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học toán hôm nay! Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các số từ 101 đến 110, cách đọc, viết và so sánh các số này.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập.
Viết (theo mẫu). Nối (theo mẫu). Viết số vào chỗ chấm. Đúng ghi đ, sai ghi s? a) 106 = 10 + 6 ….. b) 106 = 100 + 60 ….. c) 106 = 100 + 6 ….. Quan sát tranh, viết vào chỗ chấm.
Đúng ghi đ, sai ghi s?
a) 106 = 10 + 6 …..
b) 106 = 100 + 60 …..
c) 106 = 100 + 6 …..
Phương pháp giải:
Dựa vào cách phân tích số thành tổng các trăm, chục, đơn vị rồi ghi đ, s vào mỗi dòng cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 106 = 10 + 6 s
b) 106 = 100 + 60 s
c) 106 = 100 + 6 đ
Quan sát tranh, viết vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
Xem giờ trên đồng hồ rồi viết thời gian thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Chúng em chào cờ vào lúc 7 giờ 30 phút, thứHai hàng tuần.
Viết số vào chỗ chấm (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu ta thấy, mỗi số ở hàng trên bằn tổng hai số ở hàng dưới.
Từ đó em tìm được số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:

Viết số vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
Ta nhận thấy quy luật:
- Ở hàng ngang: Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.
- Ở phía trên bên trái: Các số tròn chục có 3 chữ số từ 100 đến 170.
- Ở phía trên bên phải: Các số tròn trăm từ 300 đến 1 000.
Từ đó em điền được các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Nối mỗi cách đọc với số tương ứng trên tia số.
Lời giải chi tiết:

Viết (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.
Mỗi cột dọc tương ứng với 10 ô vuông nhỏ.
Xác định số ô vuông nhỏ trong mỗi hình để biết được các trăm, chục, đơn vị, viết số và đọc số đó.
Lời giải chi tiết:

Viết (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.
Mỗi cột dọc tương ứng với 10 ô vuông nhỏ.
Xác định số ô vuông nhỏ trong mỗi hình để biết được các trăm, chục, đơn vị, viết số và đọc số đó.
Lời giải chi tiết:

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Nối mỗi cách đọc với số tương ứng trên tia số.
Lời giải chi tiết:

Viết số vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
Ta nhận thấy quy luật:
- Ở hàng ngang: Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.
- Ở phía trên bên trái: Các số tròn chục có 3 chữ số từ 100 đến 170.
- Ở phía trên bên phải: Các số tròn trăm từ 300 đến 1 000.
Từ đó em điền được các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:

Viết số vào chỗ chấm (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu ta thấy, mỗi số ở hàng trên bằn tổng hai số ở hàng dưới.
Từ đó em tìm được số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:

Đúng ghi đ, sai ghi s?
a) 106 = 10 + 6 …..
b) 106 = 100 + 60 …..
c) 106 = 100 + 6 …..
Phương pháp giải:
Dựa vào cách phân tích số thành tổng các trăm, chục, đơn vị rồi ghi đ, s vào mỗi dòng cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 106 = 10 + 6 s
b) 106 = 100 + 60 s
c) 106 = 100 + 6 đ
Quan sát tranh, viết vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
Xem giờ trên đồng hồ rồi viết thời gian thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Chúng em chào cờ vào lúc 7 giờ 30 phút, thứHai hàng tuần.
Bài học về các số từ 101 đến 110 là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh lớp 2. Hiểu rõ về cấu trúc của các số này, cách đọc, viết và so sánh chúng sẽ giúp các em dễ dàng tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn trong tương lai.
Các số từ 101 đến 110 là các số có ba chữ số. Chúng được tạo thành từ một trăm (100) cộng với một số đơn vị từ 1 đến 10. Ví dụ: 101 = 100 + 1, 105 = 100 + 5, 110 = 100 + 10.
Để đọc các số từ 101 đến 109, ta đọc phần trăm trước, sau đó đọc phần đơn vị. Ví dụ: 101 đọc là một trăm linh một, 105 đọc là một trăm linh năm, 109 đọc là một trăm linh chín.
Số 110 đọc là một trăm mười.
Để so sánh các số từ 101 đến 110, ta so sánh phần trăm trước. Nếu phần trăm bằng nhau, ta so sánh phần đơn vị. Ví dụ:
Dưới đây là một số bài tập thực hành để các em luyện tập về các số từ 101 đến 110:
Chúng tôi sẽ giải chi tiết từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo, trang 56, 57, 58 để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Bài 1: Đọc các số sau: 101, 105, 110
Giải:
Bài 2: Viết các số sau: Một trăm linh hai, một trăm linh tám, một trăm mười
Giải:
Bài 3: Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm: 106 ... 103
Giải: 106 > 103
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ nắm vững kiến thức về các số từ 101 đến 110 và tự tin hơn trong việc giải các bài tập toán học. Chúc các em học tốt!