Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán hôm nay! Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cấu trúc của phép trừ, cách xác định số bị trừ, số trừ và hiệu. Chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo trang 16 một cách dễ dàng và hiệu quả.
Giaibaitoan.com tự hào là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em trong quá trình học tập. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.
Làm theo mẫu. Đặt tính rồi tính hiệu. 56 – 14 79 – 42 88 – 7 Nối (theo mẫu).
Làm theo mẫu.
Tính | Các thành phần của phép tính | ||
Số bị trừ | Số trừ | Hiệu | |
14 – 4 = 10 | 14 | 4 | 10 |
63 – 41 = .... | .... | .... | ..... |
28 – 17 = .... | ..... | ..... | ..... |
35 – 30 = .... | .... | ..... | ..... |
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu rồi điền các thành phần của phép tính vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Tính | Các thành phần của phép tính | ||
Số bị trừ | Số trừ | Hiệu | |
14 – 4 = 10 | 14 | 4 | 10 |
63 – 41 = .... | 63 | 41 | 22 |
28 – 17 = .... | 28 | 17 | 11 |
35 – 30 = .... | 35 | 30 | 5 |
Số?
Số bị trừ | 68 | 54 | 27 | 93 | 76 |
Số trừ | 30 | 21 | 12 | 50 | 15 |
Hiệu | 38 | .... | .... | .... | .... |
Phương pháp giải:
Ta có: Số bị trừ - Số trừ = Hiệu
Thực hiện phép tính theo cột dọc rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Số bị trừ | 68 | 54 | 27 | 93 | 76 |
Số trừ | 30 | 21 | 12 | 50 | 15 |
Hiệu | 38 | 33 | 15 | 43 | 61 |
Đặt tính rồi tính hiệu.
56 – 14 79 – 42 88 – 7
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm kết quả mỗi phép tính rồi nối với số thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Tính để giúp cún con tìm đường về nhà.

Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép tính rồi điền số vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Nối các phép tính có kết quả bằng nhau để tìm tổ cho các bạn kiến.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi nối các phép tính có cùng kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:

a) Số?

b) Viết bốn phép tính theo tranh ở câu a.
Phương pháp giải:
- Đếm số con gà trong mỗi hình rồi điền vào ô trống cho thích hợp.
- Viết bốn phép tính cộng, trừ lập được từ hình vẽ trên.
Lời giải chi tiết:

b) Các phép tính lập được là
12 + 5 = 17 5 + 12 = 17
12 – 5 = 7 12 – 7 = 5
Làm theo mẫu.
Tính | Các thành phần của phép tính | ||
Số bị trừ | Số trừ | Hiệu | |
14 – 4 = 10 | 14 | 4 | 10 |
63 – 41 = .... | .... | .... | ..... |
28 – 17 = .... | ..... | ..... | ..... |
35 – 30 = .... | .... | ..... | ..... |
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu rồi điền các thành phần của phép tính vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Tính | Các thành phần của phép tính | ||
Số bị trừ | Số trừ | Hiệu | |
14 – 4 = 10 | 14 | 4 | 10 |
63 – 41 = .... | 63 | 41 | 22 |
28 – 17 = .... | 28 | 17 | 11 |
35 – 30 = .... | 35 | 30 | 5 |
Đặt tính rồi tính hiệu.
56 – 14 79 – 42 88 – 7
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm kết quả mỗi phép tính rồi nối với số thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Nối các phép tính có kết quả bằng nhau để tìm tổ cho các bạn kiến.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi nối các phép tính có cùng kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:

Số?
Số bị trừ | 68 | 54 | 27 | 93 | 76 |
Số trừ | 30 | 21 | 12 | 50 | 15 |
Hiệu | 38 | .... | .... | .... | .... |
Phương pháp giải:
Ta có: Số bị trừ - Số trừ = Hiệu
Thực hiện phép tính theo cột dọc rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Số bị trừ | 68 | 54 | 27 | 93 | 76 |
Số trừ | 30 | 21 | 12 | 50 | 15 |
Hiệu | 38 | 33 | 15 | 43 | 61 |
Tính để giúp cún con tìm đường về nhà.

Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép tính rồi điền số vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

a) Số?

b) Viết bốn phép tính theo tranh ở câu a.
Phương pháp giải:
- Đếm số con gà trong mỗi hình rồi điền vào ô trống cho thích hợp.
- Viết bốn phép tính cộng, trừ lập được từ hình vẽ trên.
Lời giải chi tiết:

b) Các phép tính lập được là
12 + 5 = 17 5 + 12 = 17
12 – 5 = 7 12 – 7 = 5
Bài tập trang 16 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về các thành phần trong phép trừ: số bị trừ, số trừ và hiệu. Để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững định nghĩa và mối quan hệ giữa các thành phần này.
Phép trừ là phép toán dùng để tìm hiệu của hai số. Trong phép trừ, số lớn hơn được gọi là số bị trừ, số nhỏ hơn được gọi là số trừ, và kết quả của phép trừ được gọi là hiệu.
Ví dụ: 5 - 2 = 3
Các bài tập trang 16 thường yêu cầu các em:
Ví dụ 1: Điền vào chỗ trống:
7 - … = 4
Hướng dẫn: Để tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu: 7 - 4 = 3. Vậy số cần điền vào chỗ trống là 3.
Ví dụ 2: Giải bài toán có lời:
Lan có 10 cái kẹo. Lan cho Bình 3 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tìm số kẹo còn lại của Lan sau khi cho Bình. Ta thực hiện phép trừ: 10 - 3 = 7. Vậy Lan còn lại 7 cái kẹo.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo hoặc các nguồn tài liệu học tập khác. Các em cũng có thể tham khảo các bài giảng trực tuyến hoặc tìm sự giúp đỡ của thầy cô giáo, bạn bè.
Phép trừ là một trong những phép toán cơ bản và quan trọng nhất trong chương trình Toán học. Việc nắm vững phép trừ không chỉ giúp các em giải quyết các bài tập Toán một cách dễ dàng mà còn ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế trong cuộc sống. Ví dụ, khi tính tiền thừa, khi chia sẻ đồ vật, hoặc khi đo lường kích thước.
Giaibaitoan.com hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập trang 16 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
| Số bị trừ | Số trừ | Hiệu |
|---|---|---|
| 8 | 2 | 6 |
| 12 | 5 | 7 |
| 15 | 9 | 6 |
| Bảng ví dụ về phép trừ | ||