Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Thực hành và trải nghiệm (trang 39) VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán thực tế, gắn liền với cuộc sống xung quanh.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Viết phép nhân để tính. Vẽ hình thể hiện các phép chia rồi viết phép chia.
Viết phép nhân để tính.


Phương pháp giải:
- Để tính số cái chân của 2 con kiến ta lấy ta thấy số con kiến nhân với số chân của mỗi con kiến.
- Để tính tất cả số cái bánh ta lấy số hộp bánh nhân với số cái bánh trong mỗi hộp.
- Để tính số chân bò ta lấy số con bò nhân với số chân của mỗi con bò.
Lời giải chi tiết:
a) 2 x 6 = 12
b) 5 x 6 = 30
c) 5 x 4 = 20
Vẽ hình thể hiện các phép chia rồi viết phép chia.


Phương pháp giải:
- Để xếp đều 12 qủa cam vào 3 đĩa ta thực hiện phép chia 12 : 3
- Để xếp 12 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 6 quả ta thực hiện phép chia 12 : 6
Lời giải chi tiết:
a)Xếp đều 12 qủa cam vào 3 đĩa ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4
b) Xếp 12 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 6 quả ta thực hiện phép chia 12 : 6 = 2

Viết phép nhân để tính.


Phương pháp giải:
- Để tính số cái chân của 2 con kiến ta lấy ta thấy số con kiến nhân với số chân của mỗi con kiến.
- Để tính tất cả số cái bánh ta lấy số hộp bánh nhân với số cái bánh trong mỗi hộp.
- Để tính số chân bò ta lấy số con bò nhân với số chân của mỗi con bò.
Lời giải chi tiết:
a) 2 x 6 = 12
b) 5 x 6 = 30
c) 5 x 4 = 20
Vẽ hình thể hiện các phép chia rồi viết phép chia.


Phương pháp giải:
- Để xếp đều 12 qủa cam vào 3 đĩa ta thực hiện phép chia 12 : 3
- Để xếp 12 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 6 quả ta thực hiện phép chia 12 : 6
Lời giải chi tiết:
a)Xếp đều 12 qủa cam vào 3 đĩa ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4
b) Xếp 12 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 6 quả ta thực hiện phép chia 12 : 6 = 2

Bài tập Thực hành và trải nghiệm (trang 39) VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học toán lớp 2, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, đồng thời rèn luyện khả năng vận dụng toán học vào thực tế.
Bài 1 yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh và xác định số lượng các đối tượng khác nhau. Ví dụ, hình ảnh có thể mô tả một khu vườn với các loại cây khác nhau. Học sinh cần đếm số lượng từng loại cây và ghi lại kết quả.
Để giải bài này, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Bài 2 thường là các bài toán cộng đơn giản trong phạm vi 100. Ví dụ, “Có 25 quả táo và 15 quả cam. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả?”
Để giải bài này, học sinh cần:
Bài 3 tương tự như bài 2, nhưng là các bài toán trừ. Ví dụ, “Có 40 chiếc kẹo, bạn ăn 12 chiếc. Hỏi còn lại bao nhiêu chiếc kẹo?”
Các bước giải bài toán trừ:
Bài 4 thường là các bài toán ứng dụng, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế. Ví dụ, “Một cửa hàng có 30 chiếc bút chì và 20 chiếc bút bi. Cửa hàng đã bán được 15 chiếc bút chì. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc bút chì?”
Để giải bài toán ứng dụng, học sinh cần:
Để học tốt môn Toán lớp 2, các em cần:
giaibaitoan.com cung cấp:
Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!