Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải chi tiết bài tập Thực hành và trải nghiệm (trang 135) trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Quan sát hình ảnh. Vẽ thêm kim giờ để các đồng hồ chỉ đúng giờ khởi hành của tàu? Trên một chuyến tàu, người ta đem lên 96 chai nước suối để phát cho mỗi hành khách một chai. Sau khi phát xong thì còn lại 27 chai nước. Hỏi chuyến tàu đó có bao nhiêu hành khách?

Bài 2

    Trên một chuyến tàu, người ta đem lên 96 chai nước suối để phát cho mỗi hành khách một chai. Sau khi phát xong thì còn lại 27 chai nước.

    Hỏi chuyến tàu đó có bao nhiêu hành khách?

    Phương pháp giải:

    Số hành khách trên tàu = Số chai nước suối đem phát – Số chai nước còn lại.

    Lời giải chi tiết:

    Số hành khách trên chuyến tàu đó là

    96 – 27 = 69 (hành khách)

    Đáp số: 69 hành khách

    Bài 3

      Quan sát bảng sau rồi điền vào chỗ chấm.

      Số người đi tàu đường thủy.

      Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 2

      (Mỗi Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 3thể hiện một người)

      a) Chuyến tàu khởi hành lúc ......... giờ đông khách nhất.

      b) Chuyến tàu khởi hành lúc ........ giờ vắng khách nhất.

      c) Chuyến tàu đông khách nhất nhiều hơn chuyến tàu vắng khách nhất là ....... người.

      d) Chuyến tàu khởi hành lúc 13 giờ còn trống bao nhiêu ghế?

      Phép tính tìm số ghế còn trống:

      Phương pháp giải:

      Đếm số người trên mỗi chuyến tàu rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

      a) Chuyến tàu khởi hành lúc 8 giờ đông khách nhất.

      b) Chuyến tàu khởi hành lúc 13 giờ vắng khách nhất.

      c) Chuyến tàu đông khách nhất nhiều hơn chuyến tàu vắng khách nhất là 17 người.

      d) Chuyến tàu khởi hành lúc 13 giờ còn trống bao nhiêu ghế?

      Phép tính tìm số ghế còn trống:

      75

      -

      25

      =

      50

      Bài 1

        Quan sát hình ảnh.

        Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

        a) Vẽ thêm kim giờ để các đồng hồ chỉ đúng giờ khởi hành của tàu?

        Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 2

        b) Số?

        Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 3

        Phương pháp giải:

        a) Dựa vào cách xem đồng hồ để vẽ kim giờ sao cho đồng hồ chỉ đúng giờ khởi hành của tàu.

        b) Đọc lời thoại và dựa vào số ghế ngồi trên tàu rồi điền tiếp vào chỗ chấm.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 4

        b) Chiếc tàu có 75 ghế và tàu đã hết chỗ. Vậy trên tàu có 75 hành khách.

        Chiếc tàu có 75 chỗ, trong đó có 49 người lớn, vậy số trẻ em trên tàu là

        75 – 49 = 26 (trẻ em)

        Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 5

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Bài 1
        • Bài 2
        • Bài 3

        Quan sát hình ảnh.

        Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

        a) Vẽ thêm kim giờ để các đồng hồ chỉ đúng giờ khởi hành của tàu?

        Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

        b) Số?

        Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        a) Dựa vào cách xem đồng hồ để vẽ kim giờ sao cho đồng hồ chỉ đúng giờ khởi hành của tàu.

        b) Đọc lời thoại và dựa vào số ghế ngồi trên tàu rồi điền tiếp vào chỗ chấm.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4

        b) Chiếc tàu có 75 ghế và tàu đã hết chỗ. Vậy trên tàu có 75 hành khách.

        Chiếc tàu có 75 chỗ, trong đó có 49 người lớn, vậy số trẻ em trên tàu là

        75 – 49 = 26 (trẻ em)

        Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5

        Trên một chuyến tàu, người ta đem lên 96 chai nước suối để phát cho mỗi hành khách một chai. Sau khi phát xong thì còn lại 27 chai nước.

        Hỏi chuyến tàu đó có bao nhiêu hành khách?

        Phương pháp giải:

        Số hành khách trên tàu = Số chai nước suối đem phát – Số chai nước còn lại.

        Lời giải chi tiết:

        Số hành khách trên chuyến tàu đó là

        96 – 27 = 69 (hành khách)

        Đáp số: 69 hành khách

        Quan sát bảng sau rồi điền vào chỗ chấm.

        Số người đi tàu đường thủy.

        Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6

        Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 7

        (Mỗi Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 8thể hiện một người)

        a) Chuyến tàu khởi hành lúc ......... giờ đông khách nhất.

        b) Chuyến tàu khởi hành lúc ........ giờ vắng khách nhất.

        c) Chuyến tàu đông khách nhất nhiều hơn chuyến tàu vắng khách nhất là ....... người.

        d) Chuyến tàu khởi hành lúc 13 giờ còn trống bao nhiêu ghế?

        Phép tính tìm số ghế còn trống:

        Phương pháp giải:

        Đếm số người trên mỗi chuyến tàu rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        a) Chuyến tàu khởi hành lúc 8 giờ đông khách nhất.

        b) Chuyến tàu khởi hành lúc 13 giờ vắng khách nhất.

        c) Chuyến tàu đông khách nhất nhiều hơn chuyến tàu vắng khách nhất là 17 người.

        d) Chuyến tàu khởi hành lúc 13 giờ còn trống bao nhiêu ghế?

        Phép tính tìm số ghế còn trống:

        75

        -

        25

        =

        50

        Khám phá ngay nội dung Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

        Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 135) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

        Bài tập Thực hành và trải nghiệm (trang 135) trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 2. Bài tập này tập trung vào việc giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bài tập để giúp các em học sinh và phụ huynh có thể dễ dàng hiểu và giải quyết.

        Bài 1: Giải bài toán về số lượng đồ vật

        Bài 1 yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh và đếm số lượng đồ vật để giải quyết các bài toán cộng, trừ đơn giản. Ví dụ, hình ảnh có 15 quả táo và 8 quả cam. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả?

        1. Bước 1: Xác định rõ các yếu tố trong bài toán. Trong ví dụ này, chúng ta có 15 quả táo và 8 quả cam.
        2. Bước 2: Xác định phép tính cần sử dụng. Vì chúng ta muốn biết tổng số quả, chúng ta sẽ sử dụng phép cộng.
        3. Bước 3: Thực hiện phép tính: 15 + 8 = 23
        4. Bước 4: Viết đáp án: Có tất cả 23 quả.

        Bài 2: Giải bài toán về so sánh số lượng

        Bài 2 yêu cầu học sinh so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật và sử dụng các dấu >, <, = để thể hiện mối quan hệ giữa chúng. Ví dụ, nhóm A có 20 chiếc bút chì và nhóm B có 18 chiếc bút chì. So sánh số lượng bút chì của hai nhóm.

        1. Bước 1: Xác định số lượng của mỗi nhóm. Nhóm A có 20 chiếc bút chì và nhóm B có 18 chiếc bút chì.
        2. Bước 2: So sánh hai số: 20 và 18.
        3. Bước 3: Sử dụng dấu thích hợp: 20 > 18

        Bài 3: Giải bài toán về tìm số chưa biết

        Bài 3 yêu cầu học sinh tìm số chưa biết trong một phép tính cộng hoặc trừ. Ví dụ, 12 + ? = 20. Tìm số thích hợp để điền vào dấu hỏi.

        1. Bước 1: Xác định phép tính và các số đã biết. Trong ví dụ này, chúng ta có 12 + ? = 20.
        2. Bước 2: Sử dụng phép tính ngược để tìm số chưa biết. Vì chúng ta đang cộng, chúng ta sẽ sử dụng phép trừ: 20 - 12 = ?
        3. Bước 3: Thực hiện phép tính: 20 - 12 = 8
        4. Bước 4: Viết đáp án: Số cần tìm là 8.

        Bài 4: Ứng dụng kiến thức vào giải quyết bài toán thực tế

        Bài 4 thường là một bài toán thực tế yêu cầu học sinh sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết. Ví dụ, Lan có 25 cái kẹo, Lan cho Bình 10 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

        1. Bước 1: Xác định rõ các yếu tố trong bài toán. Lan có 25 cái kẹo và cho Bình 10 cái kẹo.
        2. Bước 2: Xác định phép tính cần sử dụng. Vì Lan cho kẹo đi, chúng ta sẽ sử dụng phép trừ.
        3. Bước 3: Thực hiện phép tính: 25 - 10 = 15
        4. Bước 4: Viết đáp án: Lan còn lại 15 cái kẹo.

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
        • Xác định đúng phép tính cần sử dụng.
        • Thực hiện phép tính cẩn thận để tránh sai sót.
        • Kiểm tra lại kết quả trước khi viết đáp án.

        Tại sao nên học Toán tại giaibaitoan.com?

        giaibaitoan.com cung cấp các bài giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Chúng tôi cam kết mang đến cho các em học sinh một môi trường học tập trực tuyến hiệu quả và thú vị. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp nhiều tài liệu học tập hữu ích khác như:

        • Bài giảng video
        • Bài tập trắc nghiệm
        • Lý thuyết trọng tâm

        Hãy truy cập giaibaitoan.com ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục môn Toán!