Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học về phép cộng có tổng là số tròn chục trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em rèn luyện kỹ năng cộng các số để đạt được kết quả là một số tròn chục, một kỹ năng quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán một cách độc lập.
Tính tổng số chấm tròn (theo mẫu). Đặt tính rồi tính. 16 + 44 38 + 52 3 + 77 Khoanh vào số thích hợp (theo mẫu).
Trường em mới trồng một cây phượng và một cây điệp. Cậy phượng cao 25 dm. Cây điệp cao 15 dm. Hỏi cây phượng cao hơn cây điệp bao nhiêu đề-xi-mét ?
Phương pháp giải:
Số đề-xi-mét cây phượng cao hơn cây điệp = Chiều cao của cây phượng – chiều cao của cây điệp
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Cây phượng: 25 dm
Cây điệp: 15 dm
Cây phượng cao hơn cây điệp: .... dm?
Bài giải
Số đề-xi-mét cây phượng cao hơn cây điệp là
25 – 15 = 10 (dm)
Đáp số: 10 dm
Đặt tính rồi tính.
16 + 44 38 + 52 3 + 77
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Khoanh vào số thích hợp (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) sau đó khoanh các số là tổng của mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:

Một cửa hàng nước đã bán được số li trà sữa và sinh tố như hình vẽ. Hỏi cửa hàng đó đã bán tất cả bao nhiêu li trà sữa và sinh tố?

Phương pháp giải:
Số li trà sữa và sinh tố bán được = Số li trà sữa + Số li sinh tố.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Trà sữa: 37 li
Sinh tố: 23 li
Trà sữa và sinh tố: .... li?
Bài giải
Cửa hàng đó đã bán tất cả số li trà sữa và sinh tố là
37 + 23 = 60 (li)
Đáo số: 60 li
Số? (theo mẫu).
Mẫu:


Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Ví dụ: Tách 31 = 30 +1
Ta lấy 1 + 9 = 10
30 + 10 = 40
Vậy 31 + 9 = 40
Lời giải chi tiết:

Tính tổng số chấm tròn (theo mẫu).
Mẫu:



Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu, ta đếm số chấm tròn ở ô trên và ô dưới để xác định các số hạng, sau đó đặt tính rồi tính.
Lời giải chi tiết:


Tính tổng số chấm tròn (theo mẫu).
Mẫu:



Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu, ta đếm số chấm tròn ở ô trên và ô dưới để xác định các số hạng, sau đó đặt tính rồi tính.
Lời giải chi tiết:


Đặt tính rồi tính.
16 + 44 38 + 52 3 + 77
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Số? (theo mẫu).
Mẫu:


Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Ví dụ: Tách 31 = 30 +1
Ta lấy 1 + 9 = 10
30 + 10 = 40
Vậy 31 + 9 = 40
Lời giải chi tiết:

Khoanh vào số thích hợp (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) sau đó khoanh các số là tổng của mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:

Một cửa hàng nước đã bán được số li trà sữa và sinh tố như hình vẽ. Hỏi cửa hàng đó đã bán tất cả bao nhiêu li trà sữa và sinh tố?

Phương pháp giải:
Số li trà sữa và sinh tố bán được = Số li trà sữa + Số li sinh tố.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Trà sữa: 37 li
Sinh tố: 23 li
Trà sữa và sinh tố: .... li?
Bài giải
Cửa hàng đó đã bán tất cả số li trà sữa và sinh tố là
37 + 23 = 60 (li)
Đáo số: 60 li
Trường em mới trồng một cây phượng và một cây điệp. Cậy phượng cao 25 dm. Cây điệp cao 15 dm. Hỏi cây phượng cao hơn cây điệp bao nhiêu đề-xi-mét ?
Phương pháp giải:
Số đề-xi-mét cây phượng cao hơn cây điệp = Chiều cao của cây phượng – chiều cao của cây điệp
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Cây phượng: 25 dm
Cây điệp: 15 dm
Cây phượng cao hơn cây điệp: .... dm?
Bài giải
Số đề-xi-mét cây phượng cao hơn cây điệp là
25 – 15 = 10 (dm)
Đáp số: 10 dm
Bài tập trang 83 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kỹ năng cộng các số để đạt được kết quả là số tròn chục. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển tư duy số học và khả năng tính toán của các em.
Bài học bao gồm các dạng bài tập sau:
Chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo trang 83:
a) 20 + … = 30
Để tìm số cần điền vào chỗ trống, ta thực hiện phép trừ: 30 - 20 = 10. Vậy, 20 + 10 = 30
b) 40 + … = 50
Tương tự, ta thực hiện phép trừ: 50 - 40 = 10. Vậy, 40 + 10 = 50
c) … + 30 = 60
Ta thực hiện phép trừ: 60 - 30 = 30. Vậy, 30 + 30 = 60
Một cửa hàng có 15 quả táo và 25 quả cam. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả?
Để giải bài toán này, ta thực hiện phép cộng: 15 + 25 = 40. Vậy, cửa hàng có tất cả 40 quả.
Lan có 18 bông hoa hồng và 22 bông hoa cúc. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu bông hoa?
Ta thực hiện phép cộng: 18 + 22 = 40. Vậy, Lan có tất cả 40 bông hoa.
Để hiểu sâu hơn về phép cộng và số tròn chục, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Để củng cố kiến thức đã học, các em hãy tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập về phép cộng có tổng là số tròn chục trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!