Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài tập Em làm được những gì (trang 73) trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về các hoạt động hàng ngày và khả năng thực hiện chúng.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết bài tập và nắm vững kiến thức toán học.
Số? ) Số? Số liền trước của 64 là .... Số liền sau của 99 là ..... Số liền trước hay liền sau? 20 là số ............... của 19. 20 là số ............... của 21. Đếm nhanh. a) Có .... chiếc giày. b) Có .... đôi giày
Số?
a) 35, 36, 37, ..., ...., ...., 41, 42, ...., ....
b) 100, ...., ....., 97, 96, 95, ...., ...., 91.
c) 20, ...., 18, 16, ...., 12, ...., ...., 6, ...., 2.
d) 5, 10, 15, ...., ...., ...., 35, ...., ....., 50.
e) 10, 20, 30, ...., ...., ...., 70, ...., ....., .....
Phương pháp giải:
Quan sát các số trong mỗi dãy đển tìm quy luật rồi viết tiếp các số còn thiếu vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44.
b) 100, 99, 98, 97, 96, 95, 94, 93, 92, 91.
c) 20, 18, 16, 14, 12, 10, 8, 6, 4, 2.
d) 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50.
e) 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100.
a) Số?
Số liền trước của 64 là ....
Số liền sau của 99 là .....
b) Số liền trước hay liền sau?
20 là số ............... của 19.
20 là số ............... của 21.
Phương pháp giải:
Số liền sau cảu một số lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Số liền trước của một số bé hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số liền trước của 64 là 63
Số liền sau của 99 là 100
b) 20 là số liền sau của 19.
20 là số liền trước của 21.
Tính nhẩm.
50 + 40 = .... 10 + 8 = .... 12 + 5 = .....
60 – 2 = ..... 52 – 2 = ..... 19 – 9 = .....
80 – 70 = ..... 9 + 60 = .... 17 – 4 = .....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
50 + 40 = 90 10 + 8 = 18 12 + 5 = 17
60 – 2 = 58 52 – 2 = 50 19 – 9 = 10
80 – 70 = 10 9 + 60 = 69 17 – 4 = 13
Phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.
a) Viết vào chỗ chấm.
Gộp cho đủ ........ rồi ............. với số còn lại.
b) Tính nhẩm.
9 + 6 = ..... 8 + 7 = ...... 7 + 5 = ......
4 + 9 = ..... 5 + 8 = ...... 6 + 5 = .....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Gộp cho đủ 10 rồi cộng 10 với số còn lại.
b)9 + 6 = 15 8 + 7 = 15 7 + 5 = 12
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 6 + 5 = 11
Phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.
a) Viết vào chỗ chấm.
Trừ để được ........ rồi ............. số còn lại.
b) Tính nhẩm.
11 – 4 = .... 14 – 5 = ..... 16 – 9 = ..... 17 – 8 = .....
12 – 3 = ..... 15 – 6 = ..... 13 – 4 = ..... 18 – 9 = .....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Trừ để được 10 rồi lấy 10 trừ số còn lại.
b)11 – 4 = 7 14 – 5 = 9 16 – 9 = 7 17 – 8 = 9
12 – 3 = 9 15 – 6 = 9 13 – 4 = 9 18 – 9 = 9
Búi chì đen dài 14 cm. Bút chì đen dài hơn bút chì xanh 5 cm. Hỏi bút chì xanh dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Độ dài bút chì xanh = Độ dài bút chì đen – 5 cm.
Lời giải chi tiết:
Bút chì xanh có độ dài là
14 – 5 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
Đặt tính rồi tính.
26 + 51 7 + 22 84 – 30 99 – 6
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

a) Có .... chiếc giày.
b) Có .... đôi giày

Phương pháp giải:
Ta thấy mỗi hàng đều có 5 đôi giày, có 5 hàng như vậy, đếm thêm 5 đơn vị ta biết được số đôi giày.
Mỗi hàng đều có 10 chiếc giày, có 4 hàng như vậy, đếm thêm 10 đơn vị ta biết được số chiếc giày.
Lời giải chi tiết:
a) Có 40chiếc giày.
b) Có 20 đôi giày
Xếp hình thuyền buồm.

Phương pháp giải:
Quan sát hình mẫu rồi xếp hình thuyền buồm từ các hình tam giác, hình vuông, hình tứ giác.
Lời giải chi tiết:
Em tự thực hành xếp hình.
Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc ABCD và viết vào chỗ chấm.
Đường gấp khúc ABCD dài ..... cm hay ...... dm.

Phương pháp giải:
- Dùng thước thẳng đô độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài 3 đoạn thẳng AB, BC, CD.
Lời giải chi tiết:
Em tự đo độ dài mỗi đoạn thẳng, tính tổng độ dài đường gấp khúc ABCD rồi viết vào chỗ chấm.
Viết theo mẫu.


Phương pháp giải:
Quan sát đồng hồ rồi điền thời gian thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Lúc 7giờ tối thứ Bảy, em giúp mẹ dọn dẹp.
b) Lúc 10giờ sáng Chủ nhật, em đi thăm ông, bà.
Tô màu theo số hoặc kết quả phép tính.
1: màu xanh dương
2: màu đỏ
3: màu xanh lá cây
4: màu vàng
5: màu nâu

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
12 – 7 – 4 = 1 9 – 7 = 2 11 – 6 = 5
4 + 7 – 10 = 1 10 – 7 – 2 = 1 15 – 14 + 1 = 2
5 + 8 – 10 = 3 10 – 8 = 2 18 – 9 – 5 = 4
14 – 7 – 6 = 1 12 – 8 = 4 11 – 9 = 2
9 + 8 – 16 = 1 17 – 9 – 3 = 5 11 – 7 = 4
10 – 9 = 1 8 + 7 – 14 = 1 1 – 0 = 1
Em tự tô màu vào tranh vẽ.
Số?
a) 35, 36, 37, ..., ...., ...., 41, 42, ...., ....
b) 100, ...., ....., 97, 96, 95, ...., ...., 91.
c) 20, ...., 18, 16, ...., 12, ...., ...., 6, ...., 2.
d) 5, 10, 15, ...., ...., ...., 35, ...., ....., 50.
e) 10, 20, 30, ...., ...., ...., 70, ...., ....., .....
Phương pháp giải:
Quan sát các số trong mỗi dãy đển tìm quy luật rồi viết tiếp các số còn thiếu vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44.
b) 100, 99, 98, 97, 96, 95, 94, 93, 92, 91.
c) 20, 18, 16, 14, 12, 10, 8, 6, 4, 2.
d) 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50.
e) 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100.
a) Số?
Số liền trước của 64 là ....
Số liền sau của 99 là .....
b) Số liền trước hay liền sau?
20 là số ............... của 19.
20 là số ............... của 21.
Phương pháp giải:
Số liền sau cảu một số lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Số liền trước của một số bé hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số liền trước của 64 là 63
Số liền sau của 99 là 100
b) 20 là số liền sau của 19.
20 là số liền trước của 21.
a) Có .... chiếc giày.
b) Có .... đôi giày

Phương pháp giải:
Ta thấy mỗi hàng đều có 5 đôi giày, có 5 hàng như vậy, đếm thêm 5 đơn vị ta biết được số đôi giày.
Mỗi hàng đều có 10 chiếc giày, có 4 hàng như vậy, đếm thêm 10 đơn vị ta biết được số chiếc giày.
Lời giải chi tiết:
a) Có 40chiếc giày.
b) Có 20 đôi giày
Tính nhẩm.
50 + 40 = .... 10 + 8 = .... 12 + 5 = .....
60 – 2 = ..... 52 – 2 = ..... 19 – 9 = .....
80 – 70 = ..... 9 + 60 = .... 17 – 4 = .....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
50 + 40 = 90 10 + 8 = 18 12 + 5 = 17
60 – 2 = 58 52 – 2 = 50 19 – 9 = 10
80 – 70 = 10 9 + 60 = 69 17 – 4 = 13
Đặt tính rồi tính.
26 + 51 7 + 22 84 – 30 99 – 6
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.
a) Viết vào chỗ chấm.
Gộp cho đủ ........ rồi ............. với số còn lại.
b) Tính nhẩm.
9 + 6 = ..... 8 + 7 = ...... 7 + 5 = ......
4 + 9 = ..... 5 + 8 = ...... 6 + 5 = .....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Gộp cho đủ 10 rồi cộng 10 với số còn lại.
b)9 + 6 = 15 8 + 7 = 15 7 + 5 = 12
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 6 + 5 = 11
Phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.
a) Viết vào chỗ chấm.
Trừ để được ........ rồi ............. số còn lại.
b) Tính nhẩm.
11 – 4 = .... 14 – 5 = ..... 16 – 9 = ..... 17 – 8 = .....
12 – 3 = ..... 15 – 6 = ..... 13 – 4 = ..... 18 – 9 = .....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Trừ để được 10 rồi lấy 10 trừ số còn lại.
b)11 – 4 = 7 14 – 5 = 9 16 – 9 = 7 17 – 8 = 9
12 – 3 = 9 15 – 6 = 9 13 – 4 = 9 18 – 9 = 9
Tô màu theo số hoặc kết quả phép tính.
1: màu xanh dương
2: màu đỏ
3: màu xanh lá cây
4: màu vàng
5: màu nâu

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
12 – 7 – 4 = 1 9 – 7 = 2 11 – 6 = 5
4 + 7 – 10 = 1 10 – 7 – 2 = 1 15 – 14 + 1 = 2
5 + 8 – 10 = 3 10 – 8 = 2 18 – 9 – 5 = 4
14 – 7 – 6 = 1 12 – 8 = 4 11 – 9 = 2
9 + 8 – 16 = 1 17 – 9 – 3 = 5 11 – 7 = 4
10 – 9 = 1 8 + 7 – 14 = 1 1 – 0 = 1
Em tự tô màu vào tranh vẽ.
Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc ABCD và viết vào chỗ chấm.
Đường gấp khúc ABCD dài ..... cm hay ...... dm.

Phương pháp giải:
- Dùng thước thẳng đô độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài 3 đoạn thẳng AB, BC, CD.
Lời giải chi tiết:
Em tự đo độ dài mỗi đoạn thẳng, tính tổng độ dài đường gấp khúc ABCD rồi viết vào chỗ chấm.
Xếp hình thuyền buồm.

Phương pháp giải:
Quan sát hình mẫu rồi xếp hình thuyền buồm từ các hình tam giác, hình vuông, hình tứ giác.
Lời giải chi tiết:
Em tự thực hành xếp hình.
Búi chì đen dài 14 cm. Bút chì đen dài hơn bút chì xanh 5 cm. Hỏi bút chì xanh dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Độ dài bút chì xanh = Độ dài bút chì đen – 5 cm.
Lời giải chi tiết:
Bút chì xanh có độ dài là
14 – 5 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
Viết theo mẫu.


Phương pháp giải:
Quan sát đồng hồ rồi điền thời gian thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Lúc 7giờ tối thứ Bảy, em giúp mẹ dọn dẹp.
b) Lúc 10giờ sáng Chủ nhật, em đi thăm ông, bà.
Bài tập Em làm được những gì (trang 73) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh quan sát tranh và điền vào chỗ trống những việc mà các bạn trong tranh đang làm. Đây là một bài tập thực hành giúp các em rèn luyện khả năng quan sát, nhận biết và diễn đạt bằng ngôn ngữ.
Bài tập bao gồm một bức tranh minh họa các hoạt động khác nhau của các bạn nhỏ. Học sinh cần quan sát kỹ tranh và xác định những việc mà các bạn đang thực hiện, sau đó điền vào chỗ trống cho phù hợp.
Để giải bài tập này, các em cần:
Giả sử trong tranh có bạn đang đọc sách, bạn khác đang vẽ tranh, và bạn nữa đang chơi đồ chơi. Các em sẽ điền vào chỗ trống như sau:
Bài tập Em làm được những gì (trang 73) giúp các em:
Khi giải bài tập, các em cần:
Ngoài bài tập Em làm được những gì (trang 73), các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Bài tập Em làm được những gì (trang 73) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập thú vị và hữu ích giúp các em rèn luyện khả năng quan sát, nhận biết và diễn đạt bằng ngôn ngữ. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!
| Hoạt động | Ví dụ |
|---|---|
| Đọc sách | Bạn An đang đọc sách truyện. |
| Vẽ tranh | Bạn Bình đang vẽ một bức tranh phong cảnh. |
| Chơi đồ chơi | Bạn Cúc đang chơi với búp bê. |
| Học bài | Bạn Dũng đang học bài tập toán. |
Các em có thể tìm hiểu thêm về các hoạt động hàng ngày của các bạn nhỏ qua các câu chuyện, bài hát, hoặc trò chơi.
Hãy dành thời gian quan sát và tìm hiểu thế giới xung quanh để mở rộng kiến thức và phát triển khả năng tư duy.