Bài tập 'Em làm được những gì' trang 77 VBT Toán 2 Chân trời sáng tạo là một bài tập thực hành quan trọng giúp học sinh lớp 2 củng cố kiến thức về các hình dạng và khả năng nhận biết, phân loại chúng. Bài tập này yêu cầu học sinh quan sát tranh ảnh và liệt kê những việc mình có thể làm liên quan đến các hình dạng đó.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh và phụ huynh có thể nắm vững phương pháp giải bài tập này một cách hiệu quả.
Nối hình ảnh phù hợp với số. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. a) 140 = …………………………… b) 104 = …………………………… c) 410 = …………………………… d) 41 = ……………………………. Viết các số từ 796 đến 805. 625 …. 609 163 ….. 100 + 60 + 3 598 …. 712 163 ….. 10 + 60 + 3 816 ….. 810 163 …. 300 + 60 + 1
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
a) 140 = ……………………………
b) 104 = ……………………………
c) 410 = ……………………………
d) 41 = …………………………….
Phương pháp giải:
Xác định các số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết theo mẫu:
140 = 100 + 40
Tương tự em viết các số còn lại thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 140 = 100 + 40
b) 104 = 100 + 4
c) 410 + 400 + 10
d) 41 = 40 + 1
Viết các số từ 796 đến 805.
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 đơn vị rồi viết các số từ 796 đến 805.
Lời giải chi tiết:
Các số từ 796 đến 805 là: 796, 797, 798, 799, 800, 801, 802, 803, 804, 805.
>, <, =
625 …. 609 163 ….. 100 + 60 + 3
598 …. 712 163 ….. 10 + 60 + 3
816 ….. 810 163 …. 300 + 60 + 1
Phương pháp giải:
Em tính nhẩm kết quả các phép tính, so sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
625 > 609 163 = 100 + 60 + 3
598 < 712 163 > 10 + 60 + 3
816 > 810 163 < 300 + 60 + 1
Mỗi bể có 5 con cá.
Hỏi 7 bể có bao nhiêu con cá?
Phương pháp giải:
Số con cá có trong 7 bể bằng số con cá có trong mỗi bể nhân với 7 bể.
Lời giải chi tiết:
7 bể có số con cá là
5 x 7 = 35 (con cá)
Đáp số: 35 con cá
Số?

Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả các phép cộng, phép trừ rồi viết số và đơn vị km vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

Viết về hình dạng đồ vật.
Mẫu: Lon nước ngọt có dạng khối trụ.

Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi viết về hình dạng các đồ vật có trong hình theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Lon nước ngọt có dạng khối trụ.
Quản bóng có dạng khối cầu.
Quyển sổ có dạng khối hộp chữ nhật.
Xúc xắc có dạng khối lập phương.
Bánh sinh nhật có dạng khối trụ.
Số?

Phương pháp giải:
Quan sát tia số ta thấy, hai vạch chia liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
Từ đó em điền được các số còn thiếu vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

Biểu đồ sau đây biểu thị số học sinh một lớp 2 lựa chọn vật nuôi các bạn yêu thích nhất.
Vật nuôi yêu thích nhất của chúng em

a)Đếm.
Có …. học sinh thích mèo. Có …. học sinh thích chó.
Có …. học sinh thích thỏ. Có …. học sinh thích cá.
b) Số học sinh thích mèo nhiều hơn số học sinh thích cá là bao nhiêu?
c) Vật nuôi nào có số học sinh thích nhiều nhất?
Phương pháp giải:
a) Quan sát biểu đồ tranh, em đếm số học sinh thích mèo, chó, thỏ và cá.
b) Số học sinh thích mèo nhiều hơn số học sinh thích cá = Số học sinh thích mèo – Số học sinh thích cá.
c) Dựa vào câu a, em so sánh để tìm vật nuôi có số học sinh thích nhiều nhất rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)Có 9 học sinh thích mèo. Có 12 học sinh thích chó.
Có 5 học sinh thích thỏ. Có 8 học sinh thích cá.
b) Số học sinh thích mèo nhiều hơn số học sinh thích cá là 9 – 8 = 1 bạn.
c) Chó là vật nuôi có số học sinh thích nhiều nhất.
Nối hình ảnh phù hợp với số.

Phương pháp giải:
Mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.
Mỗi cột dọc gồm 10 ô vuông nhỏ.
Em xác định số ô vuông nhỏ trong mỗi hình A, B, C rồi nối với số tương ứng.
Lời giải chi tiết:

Tô màu:
Con cuối cùng: màu hồng.

Phương pháp giải:
So sánh các số trên mỗi con vật rồi tô màu thích hợp theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 526 < 529 < 625 < 630
Con vật có số lớn nhất là 630 : tô màu đỏ.
Con vật có số bé nhất là 526: tô màu xanh.
Con cá ghi số 625: tô màu vàng.
Con cuối cùng ghi số 529: tô màu hồng.

Viết cách đọc số.

Phương pháp giải:
Để đọc các số có ba chữ số em đọc lần lượt từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:

Nối hình ảnh phù hợp với số.

Phương pháp giải:
Mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.
Mỗi cột dọc gồm 10 ô vuông nhỏ.
Em xác định số ô vuông nhỏ trong mỗi hình A, B, C rồi nối với số tương ứng.
Lời giải chi tiết:

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
a) 140 = ……………………………
b) 104 = ……………………………
c) 410 = ……………………………
d) 41 = …………………………….
Phương pháp giải:
Xác định các số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết theo mẫu:
140 = 100 + 40
Tương tự em viết các số còn lại thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 140 = 100 + 40
b) 104 = 100 + 4
c) 410 + 400 + 10
d) 41 = 40 + 1
Viết các số từ 796 đến 805.
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 đơn vị rồi viết các số từ 796 đến 805.
Lời giải chi tiết:
Các số từ 796 đến 805 là: 796, 797, 798, 799, 800, 801, 802, 803, 804, 805.
Viết cách đọc số.

Phương pháp giải:
Để đọc các số có ba chữ số em đọc lần lượt từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
Quan sát tia số ta thấy, hai vạch chia liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
Từ đó em điền được các số còn thiếu vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

>, <, =
625 …. 609 163 ….. 100 + 60 + 3
598 …. 712 163 ….. 10 + 60 + 3
816 ….. 810 163 …. 300 + 60 + 1
Phương pháp giải:
Em tính nhẩm kết quả các phép tính, so sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
625 > 609 163 = 100 + 60 + 3
598 < 712 163 > 10 + 60 + 3
816 > 810 163 < 300 + 60 + 1
Tô màu:
Con cuối cùng: màu hồng.

Phương pháp giải:
So sánh các số trên mỗi con vật rồi tô màu thích hợp theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 526 < 529 < 625 < 630
Con vật có số lớn nhất là 630 : tô màu đỏ.
Con vật có số bé nhất là 526: tô màu xanh.
Con cá ghi số 625: tô màu vàng.
Con cuối cùng ghi số 529: tô màu hồng.

Mỗi bể có 5 con cá.
Hỏi 7 bể có bao nhiêu con cá?
Phương pháp giải:
Số con cá có trong 7 bể bằng số con cá có trong mỗi bể nhân với 7 bể.
Lời giải chi tiết:
7 bể có số con cá là
5 x 7 = 35 (con cá)
Đáp số: 35 con cá
Biểu đồ sau đây biểu thị số học sinh một lớp 2 lựa chọn vật nuôi các bạn yêu thích nhất.
Vật nuôi yêu thích nhất của chúng em

a)Đếm.
Có …. học sinh thích mèo. Có …. học sinh thích chó.
Có …. học sinh thích thỏ. Có …. học sinh thích cá.
b) Số học sinh thích mèo nhiều hơn số học sinh thích cá là bao nhiêu?
c) Vật nuôi nào có số học sinh thích nhiều nhất?
Phương pháp giải:
a) Quan sát biểu đồ tranh, em đếm số học sinh thích mèo, chó, thỏ và cá.
b) Số học sinh thích mèo nhiều hơn số học sinh thích cá = Số học sinh thích mèo – Số học sinh thích cá.
c) Dựa vào câu a, em so sánh để tìm vật nuôi có số học sinh thích nhiều nhất rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)Có 9 học sinh thích mèo. Có 12 học sinh thích chó.
Có 5 học sinh thích thỏ. Có 8 học sinh thích cá.
b) Số học sinh thích mèo nhiều hơn số học sinh thích cá là 9 – 8 = 1 bạn.
c) Chó là vật nuôi có số học sinh thích nhiều nhất.
Số?

Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả các phép cộng, phép trừ rồi viết số và đơn vị km vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

Viết về hình dạng đồ vật.
Mẫu: Lon nước ngọt có dạng khối trụ.

Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi viết về hình dạng các đồ vật có trong hình theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Lon nước ngọt có dạng khối trụ.
Quản bóng có dạng khối cầu.
Quyển sổ có dạng khối hộp chữ nhật.
Xúc xắc có dạng khối lập phương.
Bánh sinh nhật có dạng khối trụ.
Bài tập 'Em làm được những gì' trang 77 VBT Toán 2 Chân trời sáng tạo là một bài tập thực hành giúp học sinh rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết và mô tả các hoạt động liên quan đến các hình dạng khác nhau. Bài tập này không chỉ giúp các em củng cố kiến thức về hình học mà còn phát triển khả năng tư duy logic và ngôn ngữ.
Bài tập yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh trong VBT Toán 2 trang 77 và liệt kê những việc mà các bạn nhỏ trong tranh đang làm, liên quan đến các hình dạng khác nhau. Ví dụ:
Bức tranh 1: Các bạn nhỏ đang chơi với khối hình vuông.
Trả lời: Các bạn nhỏ đang xếp các khối hình vuông để xây lâu đài.
Bức tranh 2: Bạn nhỏ đang vẽ một bức tranh có hình tròn.
Trả lời: Bạn nhỏ đang vẽ một bức tranh có hình mặt trời tròn.
Để giúp học sinh hiểu bài sâu hơn, giáo viên và phụ huynh có thể yêu cầu học sinh:
Việc học hình học ở lớp 2 đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển tư duy logic, khả năng quan sát và nhận biết thế giới xung quanh của trẻ. Thông qua việc học về các hình dạng, trẻ sẽ có thể:
Bài tập 'Em làm được những gì' trang 77 VBT Toán 2 Chân trời sáng tạo là một bài tập hữu ích giúp học sinh củng cố kiến thức về hình học và phát triển các kỹ năng quan trọng. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả.