Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải chi tiết Bảng trừ (trang 64) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về phép trừ trong phạm vi 10, một nền tảng quan trọng cho các bài toán phức tạp hơn.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo phương pháp giải chi tiết, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.
Viết số vào chỗ chấm. a) 11 – 5 = 11 – 1 – ..... 15 – 6 = 15 – ..... – 1 12 – 7 = 12 – 2 – ..... 16 – ..... = 16 – 6 – 2 13 – 4 = 13 – ..... – 1 17 – ..... = 17 – 7 – 2 14 – 8 = 14 – ..... – 4 18 – .... = 18 – 8 – 1 Viết số và phép tính để có bảng hoàn chỉnh. Vẽ số chấm tròn thích hợp vào hai tấm bìa để trống.
Viết số vào chỗ chấm.
a) 11 – 5 = 11 – 1 – ..... 15 – 6 = 15 – ..... – 1
12 – 7 = 12 – 2 – ..... 16 – ..... = 16 – 6 – 2
13 – 4 = 13 – ..... – 1 17 – ..... = 17 – 7 – 2
14 – 8 = 14 – ..... – 4 18 – .... = 18 – 8 – 1
Phương pháp giải:
Vận dụng cách tách số trừ để hiệu tìm được bằng 10 rồi trừ đi số tiếp theo.
Lời giải chi tiết:
a) 11 – 5 = 11 – 1 – 4 15 – 6 = 15 – 5 – 1
12 – 7 = 12 – 2 – 5 16 – 8 = 16 – 6 – 2
13 – 4 = 13 – 3 – 1 17 – 9 = 17 – 7 – 2
14 – 8 = 14 – 4 – 4 18 – 9 = 18 – 8 – 1
Tính nhẩm.
12 – 4 = ..... 17 – 9 = ..... 11 – 3 = .....
15 – 6 = ..... 13 – 5 = ..... 14 – 7 = .....
16 – 7 = ...... 18 – 9 = ..... 12 – 8 = .....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
12 – 4 = 8 17 – 9 = 8 11 – 3 = 8
15 – 6 = 9 13 – 5 = 8 14 – 7 = 7
16 – 7 = 9 18 – 9 = 9 12 – 8 = 4
Số?
8 + 6 = ..... 5 + 7 = ..... 9 + 8 = .....
14 – 8 = ..... 12 – ..... = 7 17 – ..... = 9
14 – 6 = ..... 12 – ..... = 5 17 – ..... = 8
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
8 + 6 = 14 5 + 7 = 12 9 + 8 = 17
14 – 8 = 6 12 – 5 = 7 17 – 8 = 9
14 – 6 = 8 12 – 7 = 5 17 – 9 = 8
Xếp hình theo mẫu.

Phương pháp giải:
Quan sát hình mẫu, em tự thực hành xếp hình theo hình vẽ trên.
Lời giải chi tiết:
Em tự xếp hình theo mẫu.
Số? (Biết ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 17.)

Phương pháp giải:
Tính nhẩm để tìm các số còn thiếu sao cho ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 17.
Lời giải chi tiết:
Ở ngôi nhà thứ nhất ta có:
6 + 7 + .... = 17. Ta điền số 4
4 + 5 + .... = 17. Ta điền số 8
8 + .... + 6 = 17. Ta điềm số 3.
Tương tự như vậy ta điền như sau:

Số? (theo mẫu)

Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu ta nhận thấy quy luật: Các số trong vòng tròn màu trắng bằng tổng của hai số ở hai bên. (Ví dụ 12 = 7 + 5, 16 = 7 + 9, 14 = 5 + 9).
Từ đó ta điền tiếp các số còn thiếu vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu ta thấy: Mỗi số ở hàng trên bằng tổng của hai số hàng dưới.
Tính nhẩm rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Quan sát ví dụ mẫu ta thấy: Mỗi số ở hàng trên bằng tổng của hai số hàng dưới.
Ta điềm như sau:

Viết số và phép tính để có bảng hoàn chỉnh.

Phương pháp giải:
Viết tiếp các số và phép tính còn thiếu vào bảng cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Vẽ số chấm tròn thích hợp vào hai tấm bìa để trống.

Phương pháp giải:
Ta thấy mỗi tấm bìa phía sau có ít hơn tấm bìa phía trước 1 hàng (3 chấm tròn).
Từ đó ta tìm số chấm tròn của tấm bìa còn lại.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy mỗi tấm bìa phía sau có ít hơn tấm bìa phía trước 1 hàng (3 chấm tròn).
Vậy miếng bìa thứ tư có 3 hàng, miếng bìa thứ năm có 2 hàng (mỗi hàng 3 chấm tròn).

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi nối với số tương ứng trên tia số.
Lời giải chi tiết:

Viết số vào chỗ chấm.
a) 11 – 5 = 11 – 1 – ..... 15 – 6 = 15 – ..... – 1
12 – 7 = 12 – 2 – ..... 16 – ..... = 16 – 6 – 2
13 – 4 = 13 – ..... – 1 17 – ..... = 17 – 7 – 2
14 – 8 = 14 – ..... – 4 18 – .... = 18 – 8 – 1
Phương pháp giải:
Vận dụng cách tách số trừ để hiệu tìm được bằng 10 rồi trừ đi số tiếp theo.
Lời giải chi tiết:
a) 11 – 5 = 11 – 1 – 4 15 – 6 = 15 – 5 – 1
12 – 7 = 12 – 2 – 5 16 – 8 = 16 – 6 – 2
13 – 4 = 13 – 3 – 1 17 – 9 = 17 – 7 – 2
14 – 8 = 14 – 4 – 4 18 – 9 = 18 – 8 – 1
Viết số và phép tính để có bảng hoàn chỉnh.

Phương pháp giải:
Viết tiếp các số và phép tính còn thiếu vào bảng cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Tính nhẩm.
12 – 4 = ..... 17 – 9 = ..... 11 – 3 = .....
15 – 6 = ..... 13 – 5 = ..... 14 – 7 = .....
16 – 7 = ...... 18 – 9 = ..... 12 – 8 = .....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
12 – 4 = 8 17 – 9 = 8 11 – 3 = 8
15 – 6 = 9 13 – 5 = 8 14 – 7 = 7
16 – 7 = 9 18 – 9 = 9 12 – 8 = 4
Số? (theo mẫu)

Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu ta nhận thấy quy luật: Các số trong vòng tròn màu trắng bằng tổng của hai số ở hai bên. (Ví dụ 12 = 7 + 5, 16 = 7 + 9, 14 = 5 + 9).
Từ đó ta điền tiếp các số còn thiếu vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi nối với số tương ứng trên tia số.
Lời giải chi tiết:

Vẽ số chấm tròn thích hợp vào hai tấm bìa để trống.

Phương pháp giải:
Ta thấy mỗi tấm bìa phía sau có ít hơn tấm bìa phía trước 1 hàng (3 chấm tròn).
Từ đó ta tìm số chấm tròn của tấm bìa còn lại.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy mỗi tấm bìa phía sau có ít hơn tấm bìa phía trước 1 hàng (3 chấm tròn).
Vậy miếng bìa thứ tư có 3 hàng, miếng bìa thứ năm có 2 hàng (mỗi hàng 3 chấm tròn).

Số?
8 + 6 = ..... 5 + 7 = ..... 9 + 8 = .....
14 – 8 = ..... 12 – ..... = 7 17 – ..... = 9
14 – 6 = ..... 12 – ..... = 5 17 – ..... = 8
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
8 + 6 = 14 5 + 7 = 12 9 + 8 = 17
14 – 8 = 6 12 – 5 = 7 17 – 8 = 9
14 – 6 = 8 12 – 7 = 5 17 – 9 = 8
Số?

Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu ta thấy: Mỗi số ở hàng trên bằng tổng của hai số hàng dưới.
Tính nhẩm rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Quan sát ví dụ mẫu ta thấy: Mỗi số ở hàng trên bằng tổng của hai số hàng dưới.
Ta điềm như sau:

Số? (Biết ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 17.)

Phương pháp giải:
Tính nhẩm để tìm các số còn thiếu sao cho ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 17.
Lời giải chi tiết:
Ở ngôi nhà thứ nhất ta có:
6 + 7 + .... = 17. Ta điền số 4
4 + 5 + .... = 17. Ta điền số 8
8 + .... + 6 = 17. Ta điềm số 3.
Tương tự như vậy ta điền như sau:

Xếp hình theo mẫu.

Phương pháp giải:
Quan sát hình mẫu, em tự thực hành xếp hình theo hình vẽ trên.
Lời giải chi tiết:
Em tự xếp hình theo mẫu.
Bài tập Bảng trừ (trang 64) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học toán lớp 2, giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về phép trừ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bài tập để các em có thể tự học và ôn luyện hiệu quả.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép trừ đơn giản trong phạm vi 10. Để giải bài này, các em cần nhớ lại quy trình trừ và thực hiện từng bước một cách cẩn thận.
Bài 2 yêu cầu học sinh điền kết quả của các phép trừ vào chỗ trống. Bài tập này giúp các em rèn luyện kỹ năng tính toán và kiểm tra lại kiến thức đã học.
Ví dụ: _ - 4 = 2. Để tìm số cần điền vào chỗ trống, các em cần suy nghĩ: Số nào trừ đi 4 sẽ được 2? Đáp án là 6.
Bài 3 đưa ra các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ. Các em cần đọc kỹ đề bài, xác định thông tin cần thiết và thực hiện phép trừ để tìm ra đáp án.
Ví dụ: Lan có 7 quả bóng bay, Lan tặng cho em 2 quả. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu quả bóng bay?
Phép trừ là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học. Việc nắm vững phép trừ không chỉ giúp các em giải các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Ngoài ra, phép trừ còn được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, giúp các em giải quyết các vấn đề thực tế.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin giải bài tập Bảng trừ (trang 64) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
| Phép tính | Kết quả |
|---|---|
| 9 - 5 | 4 |
| 6 - 2 | 4 |
| 8 - 1 | 7 |
| Đây chỉ là một vài ví dụ minh họa. Các em hãy tự thực hành với các phép tính khác. | |