Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học giải bài tập phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, trang 97 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững phương pháp giải các bài toán trừ có nhớ, một kỹ năng quan trọng trong chương trình toán học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài tập và hiểu sâu hơn về kiến thức toán học.

Đặt tính rồi tính. 62 – 15 87 – 48 22 – 7 34 – 6 Nối (theo mẫu). Tính nhẩm 60 – 10 + 30 = .... 20 – 7 – 3 = ..... 100 – 20 – 40 = ..... 15 + 5 – 18 = ..... Tô màu giống nhau cho những chiếc lá có hiệu bằng nhau?

Bài 4

    Tính nhẩm

    60 – 10 + 30 = .... 20 – 7 – 3 = .....

    100 – 20 – 40 = ..... 15 + 5 – 18 = .....

    Phương pháp giải:

    Tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    60 – 10 + 30 = 50 + 30 = 80 20 – 7 – 3 = 13 – 3 = 10

    100 – 20 – 40 = 80 – 40 = 40 15 + 5 – 18 = 20 – 18 = 2

    Bài 8

      Tính:

      a) 25 – 5 – 12 = ..... b) 52 – 2 – 17 = .....

      c) 73 – 3 – 44 = ..... d) 48 – 8 – 26 = ....

      Phương pháp giải:

      Thực hiện tính rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết:

      a) 25 – 5 – 12 = 20 – 12 = 8 b) 52 – 2 – 17 = 50 – 17 = 33

      c) 73 – 3 – 44 = 70 – 44 = 26 d) 48 – 8 – 26 = 40 – 26 = 14

      Bài 9

        Trong hồ có 25 con cá, một số con trốn trong đám rong, còn lại 16 con đang bơi. Hỏi có bao nhiêu con cá trốn trong đám rong?

        Phương pháp giải:

        Số con cá trốn trong đám rong = Số con cá trong hồ - Số con cá đang bơi.

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Trong hồ: 25 con cá

        Đang bơi: 16 con cá

        Trong đám rong: .... con cá?

        Bài giải

        Số con cá trốn trong đám rong là

        25 – 16 = 9 (con cá)

        Đáp số: 9 con cá

        Bài 1

          Đặt tính rồi tính.

          62 – 15 87 – 48 22 – 7 34 – 6

          Phương pháp giải:

          Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

          Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

          Bài 5

            >, <, =

            60 ........ 93 – 26 59 ........ 72 – 19

            33 ........ 61 – 28 68 ........ 68 – 0

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết qủa các phép trừ, so sánh hai vế rồi điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 1

            Bài 6

              Tô màu giống nhau cho những chiếc lá có hiệu bằng nhau?

              Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5 1

              Phương pháp giải:

              Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi tô màu giống nhau cho những chiếc lá có hiệu bằng nhau.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có 62 – 35 = 27 90 – 83 = 7

              21 – 14 = 7 53 – 26 = 27

              73 – 46 = 27 25 – 18 = 7

              Em tự tô màu theo yêu cầu của bài toán.

              Bài 7

                Số?

                Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6 1

                Phương pháp giải:

                Áp dụng công thức: Số hạng chưa biết = Tổng – số hạng đã biết.

                Từ đó ta điền được các số còn thiếu vào chỗ chấm.

                Lời giải chi tiết:

                Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6 2

                Bài 10. Thử thách

                  Số?

                  Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 9 1

                  Quân cờ của Nam nằm ở vạch 29. Nam tung 3 quân xúc xắc rồi di chuyển quân cờ theo tổng số chấm tròn. Muốn di chuyển quân cờ đến vạch 41 thì mặt trên của quân xúc xắc cuối cùng phải có .... chấm tròn?

                  Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 9 2

                  Phương pháp giải:

                  - Tổng số chấm tròn ở mặt trên của 3 xúc xắc là 41 – 29 = 12

                  - Số chấm tròn ở mặt trên của xúc xắc cuối cùng = Tổng số chấm tròn ở mặt trên của 3 xúc xắc trừ số chấm tròn ở mặt trên của 2 xúc xắc trong hình vẽ.

                  Lời giải chi tiết:

                  Tổng số chấm tròn ở mặt trên của 3 xúc xắc là

                  41 – 29 = 12 (chấm tròn).

                  Ta thấy mặt trên xúc xắc thứ nhất có 5 chấm tròn, mặt trên xúc xắc thứ hai có 4 chấm tròn.

                  Vậy số chấm tròn ở mặt trên của xúc xắc cuối là

                  12 – 5 – 4 = 3 (chấm tròn).

                  Bài 2

                    Nối (theo mẫu).

                    Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

                    Phương pháp giải:

                    Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi nối với số tương ứng có trong hình.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 2

                    Bài 3

                      Số? (theo mẫu)

                      Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát ví dụ mẫu ta thấy: Mỗi số ghi trên thuyền bẳng tổng của hai số ghi trên cánh buồm. Thực hiện phép trừ ta tìm được các số còn thiếu.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có 95 – 50 = 45 36 – 0 = 36

                      51 – 27 = 24 73 – 49 = 24

                      Ta điền như sau:

                      Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 2

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Bài 1
                      • Bài 2
                      • Bài 3
                      • Bài 4
                      • Bài 5
                      • Bài 6
                      • Bài 7
                      • Bài 8
                      • Bài 9
                      • Bài 10. Thử thách

                      Đặt tính rồi tính.

                      62 – 15 87 – 48 22 – 7 34 – 6

                      Phương pháp giải:

                      Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

                      Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

                      Lời giải chi tiết:

                      Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

                      Nối (theo mẫu).

                      Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

                      Phương pháp giải:

                      Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi nối với số tương ứng có trong hình.

                      Lời giải chi tiết:

                      Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3

                      Số? (theo mẫu)

                      Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát ví dụ mẫu ta thấy: Mỗi số ghi trên thuyền bẳng tổng của hai số ghi trên cánh buồm. Thực hiện phép trừ ta tìm được các số còn thiếu.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có 95 – 50 = 45 36 – 0 = 36

                      51 – 27 = 24 73 – 49 = 24

                      Ta điền như sau:

                      Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5

                      Tính nhẩm

                      60 – 10 + 30 = .... 20 – 7 – 3 = .....

                      100 – 20 – 40 = ..... 15 + 5 – 18 = .....

                      Phương pháp giải:

                      Tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

                      Lời giải chi tiết:

                      60 – 10 + 30 = 50 + 30 = 80 20 – 7 – 3 = 13 – 3 = 10

                      100 – 20 – 40 = 80 – 40 = 40 15 + 5 – 18 = 20 – 18 = 2

                      >, <, =

                      60 ........ 93 – 26 59 ........ 72 – 19

                      33 ........ 61 – 28 68 ........ 68 – 0

                      Phương pháp giải:

                      Tính nhẩm kết qủa các phép trừ, so sánh hai vế rồi điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

                      Lời giải chi tiết:

                      Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6

                      Tô màu giống nhau cho những chiếc lá có hiệu bằng nhau?

                      Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 7

                      Phương pháp giải:

                      Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi tô màu giống nhau cho những chiếc lá có hiệu bằng nhau.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có 62 – 35 = 27 90 – 83 = 7

                      21 – 14 = 7 53 – 26 = 27

                      73 – 46 = 27 25 – 18 = 7

                      Em tự tô màu theo yêu cầu của bài toán.

                      Số?

                      Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 8

                      Phương pháp giải:

                      Áp dụng công thức: Số hạng chưa biết = Tổng – số hạng đã biết.

                      Từ đó ta điền được các số còn thiếu vào chỗ chấm.

                      Lời giải chi tiết:

                      Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 9

                      Tính:

                      a) 25 – 5 – 12 = ..... b) 52 – 2 – 17 = .....

                      c) 73 – 3 – 44 = ..... d) 48 – 8 – 26 = ....

                      Phương pháp giải:

                      Thực hiện tính rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) 25 – 5 – 12 = 20 – 12 = 8 b) 52 – 2 – 17 = 50 – 17 = 33

                      c) 73 – 3 – 44 = 70 – 44 = 26 d) 48 – 8 – 26 = 40 – 26 = 14

                      Trong hồ có 25 con cá, một số con trốn trong đám rong, còn lại 16 con đang bơi. Hỏi có bao nhiêu con cá trốn trong đám rong?

                      Phương pháp giải:

                      Số con cá trốn trong đám rong = Số con cá trong hồ - Số con cá đang bơi.

                      Lời giải chi tiết:

                      Tóm tắt

                      Trong hồ: 25 con cá

                      Đang bơi: 16 con cá

                      Trong đám rong: .... con cá?

                      Bài giải

                      Số con cá trốn trong đám rong là

                      25 – 16 = 9 (con cá)

                      Đáp số: 9 con cá

                      Số?

                      Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 10

                      Quân cờ của Nam nằm ở vạch 29. Nam tung 3 quân xúc xắc rồi di chuyển quân cờ theo tổng số chấm tròn. Muốn di chuyển quân cờ đến vạch 41 thì mặt trên của quân xúc xắc cuối cùng phải có .... chấm tròn?

                      Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 11

                      Phương pháp giải:

                      - Tổng số chấm tròn ở mặt trên của 3 xúc xắc là 41 – 29 = 12

                      - Số chấm tròn ở mặt trên của xúc xắc cuối cùng = Tổng số chấm tròn ở mặt trên của 3 xúc xắc trừ số chấm tròn ở mặt trên của 2 xúc xắc trong hình vẽ.

                      Lời giải chi tiết:

                      Tổng số chấm tròn ở mặt trên của 3 xúc xắc là

                      41 – 29 = 12 (chấm tròn).

                      Ta thấy mặt trên xúc xắc thứ nhất có 5 chấm tròn, mặt trên xúc xắc thứ hai có 4 chấm tròn.

                      Vậy số chấm tròn ở mặt trên của xúc xắc cuối là

                      12 – 5 – 4 = 3 (chấm tròn).

                      Khám phá ngay nội dung Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

                      Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

                      Bài tập phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 là một phần quan trọng trong chương trình Toán 2, giúp học sinh làm quen với các phép toán phức tạp hơn. Để giải các bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước thực hiện và luyện tập thường xuyên.

                      I. Phương pháp giải bài tập phép trừ có nhớ

                      1. Xác định hàng đơn vị: Bắt đầu bằng việc xem xét hàng đơn vị của số bị trừ và số trừ.
                      2. Thực hiện phép trừ hàng đơn vị: Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ, cần mượn 1 đơn vị từ hàng chục.
                      3. Thực hiện phép trừ hàng chục: Sau khi mượn, thực hiện phép trừ ở hàng chục.
                      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả phép trừ là hợp lý và chính xác.

                      II. Giải bài tập cụ thể (trang 97 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo)

                      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trên trang 97 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo:

                      Bài 1: Tính
                      • a) 56 - 28 = ?

                        Bước 1: Hàng đơn vị: 6 - 8 không thực hiện được, mượn 1 chục từ hàng chục. Hàng chục trở thành 4.

                        Bước 2: Hàng đơn vị: 16 - 8 = 8

                        Bước 3: Hàng chục: 4 - 2 = 2

                        Vậy, 56 - 28 = 28

                      • b) 73 - 35 = ?

                        Bước 1: Hàng đơn vị: 3 - 5 không thực hiện được, mượn 1 chục từ hàng chục. Hàng chục trở thành 6.

                        Bước 2: Hàng đơn vị: 13 - 5 = 8

                        Bước 3: Hàng chục: 6 - 3 = 3

                        Vậy, 73 - 35 = 38

                      • (Các bài tập tiếp theo tương tự, giải thích chi tiết từng bước)
                      Bài 2: Đặt tính rồi tính

                      Hướng dẫn học sinh cách đặt tính đúng và thực hiện phép trừ có nhớ một cách chính xác.

                      III. Luyện tập thêm

                      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập phép trừ có nhớ, học sinh có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

                      • 45 - 17 = ?
                      • 68 - 29 = ?
                      • 82 - 46 = ?
                      • 91 - 53 = ?

                      IV. Lưu ý khi giải bài tập phép trừ có nhớ

                      • Luôn bắt đầu từ hàng đơn vị.
                      • Khi cần mượn, hãy nhớ mượn đúng cách và ghi nhớ số lượng đã mượn.
                      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                      V. Kết luận

                      Việc nắm vững phương pháp giải bài tập phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 là rất quan trọng đối với học sinh lớp 2. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập toán học và đạt kết quả tốt trong học tập.

                      Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!