Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài: Ki-lô-mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Ki-lô-mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Ki-lô-mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Ki-lô-mét trong Vở Bài Tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em làm quen với đơn vị đo độ dài lớn hơn là mét, đó là ki-lô-mét và cách sử dụng nó trong các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong VBT Toán 2, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Viết vào chỗ chấm. a) 1 km = ….. m 1 m = …. cm 1 m = …. dm b) …. dm = 1m …. m = 1 km …. cm = 1 m Viết cm, m hay km vào chỗ chấm. a) Nhà để xe học sinh dài khoảng 50 …. b) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Tân An (Long An) dài khoảng 50 …. c) Bàn học cao khoảng 50 ….. Viết vào chỗ chấm. a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài …….. b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài …………. c) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) ngắn hơn quãng đường từ A đến C (đi

Bài 1

    Viết vào chỗ chấm.

    a) 1 km = ….. m 1 m = …. cm 1 m = …. dm

    b) …. dm = 1m …. m = 1 km …. cm = 1 m

    Phương pháp giải:

    Áp dụng cách đổi: 1 km = 1 000 m; 1 m = 100 cm; 1 m = 10 dm

    Lời giải chi tiết:

    a) 1 km = 1 000 m 1 m = 100 cm 1 m = 10 dm

    b) 10 dm = 1m 1 000 m = 1 km 100 cm = 1 m

    Bài 2

      Viết cm, m hay km vào chỗ chấm.

      a) Nhà để xe học sinh dài khoảng 50 ….

      b) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Tân An (Long An) dài khoảng 50 ….

      c) Bàn học cao khoảng 50 …..

      Phương pháp giải:

      Đọc mỗi câu rồi viết cm, m hay km vào chỗ chấm cho thích hợp với độ dài của mỗi vật.

      Lời giải chi tiết:

      a) Nhà để xe học sinh dài khoảng 50 m

      b) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Tân An (Long An) dài khoảng 50 km.

      c) Bàn học cao khoảng 50 cm.

      Bài 5

        Xe đưa gia đình bạn Ngân từ nhà về thành phố Cần Thơ. Khi xe đi được 48 km thì thấy cột cây số như hình bên. Hỏi quãng đường từ nhà bạn Ngân đến thành phố Cần Thơ dài bao nhiêu ki-lô-mét?

        Giải bài: Ki-lô-mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 1

        Phương pháp giải:

        Quãng đường từ nhà Ngân đến thành phố Cần Thơ = 48 km + 102 km

        Lời giải chi tiết:

        Quãng đường từ nhà Ngân đến thành phố Cần Thơ dài số ki-lô-mét là

        48 + 102 = 150 (km)

        Đáp số: 150 km

        Bài 4

          Bảng dưới đây cho biết độ dài quãng đường từ nhà mỗi bạn đến trường.

          Giải bài: Ki-lô-mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 1

          Phương pháp giải:

          Áp dung cách đổi: 1 km = 1 000 m

          So sánh quãng đường từ nhà mỗi bạn đến trường (cùng đơn vị đo) rồi điền đ, s thích hợp vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          Đổi 1 km = 1 000 m

          Ta có 709 < 790 < 800 < 1 000

          Nên quãng đường từ nhà Nga đến trường xa nhất.

          Đường nhà Sơn đến trường là ngắn nhất.

          Ta điền như sau:

          Giải bài: Ki-lô-mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4
          • Bài 5
          • Tải về

          Viết vào chỗ chấm.

          a) 1 km = ….. m 1 m = …. cm 1 m = …. dm

          b) …. dm = 1m …. m = 1 km …. cm = 1 m

          Phương pháp giải:

          Áp dụng cách đổi: 1 km = 1 000 m; 1 m = 100 cm; 1 m = 10 dm

          Lời giải chi tiết:

          a) 1 km = 1 000 m 1 m = 100 cm 1 m = 10 dm

          b) 10 dm = 1m 1 000 m = 1 km 100 cm = 1 m

          Viết cm, m hay km vào chỗ chấm.

          a) Nhà để xe học sinh dài khoảng 50 ….

          b) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Tân An (Long An) dài khoảng 50 ….

          c) Bàn học cao khoảng 50 …..

          Phương pháp giải:

          Đọc mỗi câu rồi viết cm, m hay km vào chỗ chấm cho thích hợp với độ dài của mỗi vật.

          Lời giải chi tiết:

          a) Nhà để xe học sinh dài khoảng 50 m

          b) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Tân An (Long An) dài khoảng 50 km.

          c) Bàn học cao khoảng 50 cm.

          Viết vào chỗ chấm.

          Giải bài: Ki-lô-mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

          a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài ……..

          b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài ………….

          c) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) ngắn hơn quãng đường từ A đến C (đi qua B) là: ….

          Phương pháp giải:

          - Quan sát hình vẽ em xác định độ dài quãng đường từ A đến C(không đi qua B).

          - Quãng đường từ A đến C (đi qua B) = Quãng đường AB + Quãng đường BC.

          Lời giải chi tiết:

          a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài 12 km.

          b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài 6 + 8 = 14 km

          c) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) ngắn hơn quãng đường từ A đến C (đi qua B) là: 14 – 12 = 2 km.

          Bảng dưới đây cho biết độ dài quãng đường từ nhà mỗi bạn đến trường.

          Giải bài: Ki-lô-mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

          Phương pháp giải:

          Áp dung cách đổi: 1 km = 1 000 m

          So sánh quãng đường từ nhà mỗi bạn đến trường (cùng đơn vị đo) rồi điền đ, s thích hợp vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          Đổi 1 km = 1 000 m

          Ta có 709 < 790 < 800 < 1 000

          Nên quãng đường từ nhà Nga đến trường xa nhất.

          Đường nhà Sơn đến trường là ngắn nhất.

          Ta điền như sau:

          Giải bài: Ki-lô-mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 3

          Xe đưa gia đình bạn Ngân từ nhà về thành phố Cần Thơ. Khi xe đi được 48 km thì thấy cột cây số như hình bên. Hỏi quãng đường từ nhà bạn Ngân đến thành phố Cần Thơ dài bao nhiêu ki-lô-mét?

          Giải bài: Ki-lô-mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 4

          Phương pháp giải:

          Quãng đường từ nhà Ngân đến thành phố Cần Thơ = 48 km + 102 km

          Lời giải chi tiết:

          Quãng đường từ nhà Ngân đến thành phố Cần Thơ dài số ki-lô-mét là

          48 + 102 = 150 (km)

          Đáp số: 150 km

          Bài 3

            Viết vào chỗ chấm.

            Giải bài: Ki-lô-mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

            a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài ……..

            b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài ………….

            c) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) ngắn hơn quãng đường từ A đến C (đi qua B) là: ….

            Phương pháp giải:

            - Quan sát hình vẽ em xác định độ dài quãng đường từ A đến C(không đi qua B).

            - Quãng đường từ A đến C (đi qua B) = Quãng đường AB + Quãng đường BC.

            Lời giải chi tiết:

            a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài 12 km.

            b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài 6 + 8 = 14 km

            c) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) ngắn hơn quãng đường từ A đến C (đi qua B) là: 14 – 12 = 2 km.

            Khám phá ngay nội dung Giải bài: Ki-lô-mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

            Giải bài: Ki-lô-mét VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

            Bài học về ki-lô-mét trong chương trình Toán 2 Chân trời sáng tạo là một bước tiến quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với các đơn vị đo độ dài lớn hơn. Hiểu rõ khái niệm và cách sử dụng ki-lô-mét không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán trong sách vở mà còn ứng dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày.

            1. Khái niệm về Ki-lô-mét

            Ki-lô-mét (km) là đơn vị đo độ dài thường được sử dụng để đo khoảng cách giữa các địa điểm, quãng đường đi lại. Một ki-lô-mét bằng 1000 mét (1km = 1000m). Việc hiểu mối quan hệ này là rất quan trọng để chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài.

            2. Các bài tập thường gặp trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo

            Trong VBT Toán 2 Chân trời sáng tạo, các bài tập về ki-lô-mét thường xoay quanh các dạng sau:

            • Chuyển đổi đơn vị: Chuyển đổi từ mét sang ki-lô-mét và ngược lại. Ví dụ: 2000m = ? km; 3km = ? m
            • So sánh độ dài: So sánh các khoảng cách được đo bằng ki-lô-mét. Ví dụ: 5km > 3km
            • Giải toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu tính toán khoảng cách, thời gian di chuyển liên quan đến ki-lô-mét.

            3. Phương pháp giải các bài tập về Ki-lô-mét

            Để giải các bài tập về ki-lô-mét một cách hiệu quả, các em cần:

            1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
            2. Chuyển đổi đơn vị (nếu cần): Đảm bảo tất cả các số đo đều được biểu diễn bằng cùng một đơn vị trước khi thực hiện các phép tính.
            3. Sử dụng các phép toán phù hợp: Cộng, trừ, nhân, chia để giải quyết bài toán.
            4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán hợp lý và phù hợp với thực tế.

            4. Ví dụ minh họa

            Bài tập: Một ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B với quãng đường 150km. Sau đó, ô tô đi tiếp từ thành phố B đến thành phố C với quãng đường 80km. Hỏi ô tô đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

            Giải:

            Tổng quãng đường ô tô đã đi là: 150km + 80km = 230km

            Đáp số: Ô tô đã đi được tất cả 230km.

            5. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về ki-lô-mét, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:

            • Chuyển đổi: 4000m = ? km; 7km = ? m
            • So sánh: 9km ... 6km; 2km ... 2000m
            • Giải toán: Một người đi xe đạp từ nhà đến trường với quãng đường 3km. Hỏi người đó đã đi được bao nhiêu mét?

            6. Tại sao nên học toán với giaibaitoan.com?

            giaibaitoan.com cung cấp:

            • Lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong VBT Toán 2 Chân trời sáng tạo.
            • Phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em nắm vững kiến thức.
            • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
            • Hỗ trợ học tập 24/7.

            Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

            Đơn vịKý hiệuMối quan hệ
            MétmĐơn vị đo độ dài cơ bản
            Ki-lô-métkm1km = 1000m
            Bảng so sánh đơn vị đo độ dài