Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải chi tiết bài tập Ôn tập phép cộng và phép trừ trang 110 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Hãy cùng nhau khám phá và chinh phục bài toán này nhé!
Tính nhẩm Đặt tính rồi tính. Tính rồi nối để biết thuyền cập bến nào (theo mẫu).
Tính nhẩm
70 + 60 = …… 90 + 20 = …...
100 – 30 = …… 200 – 50 = …...
700 + 100 = …… 200 + 300 = …..
600 – 400 = …… 900 – 200 = ……
40 + 80 = ….
600 – 80 = …..
400 + 600 = …..
1 000 – 100 = …..
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
70 + 60 = 130 90 + 20 = 110
100 – 30 = 70 200 – 50 = 150
700 + 100 = 800 200 + 300 = 500
600 – 400 = 200 900 – 200 = 700
40 + 80 = 120
600 – 80 = 520
400 + 600 = 1 000
1 000 – 100 = 900
Mai có 36 cái bút chì. Mai tặng các bạn một số bút chì và thấy còn lại 8 cái. Hỏi Mai đã tặng các bạn bao nhiêu cái bút chì?
Phương pháp giải:
Số bút chì Mai tặng các bạn = Tổng số bút chì Mai có – 8 cái
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 36 cái
Còn lại: 8 cái
Tặng: ….cái?
Bài giải
Số bút chì mà Mai đã tặng các bạn là
36 – 8 = 28 ( cái)
Đáp số: 28 cái
Một trang trại có 519 con bò mẹ và 328 con bò con. Hỏi trang trại đó có tất cả bao nhiêu con bò mẹ và bò con?
Phương pháp giải:
Tổng số bò mẹ và bò con = Số bò mẹ + số bò con.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bò mẹ: 519 con
Bò con: 328 con
Tất cả: …. con ?
Bài giải
Trang trại có tất cả số bò mẹ và bò con là
519 + 328 = 847 (con)
Đáp số: 847 con
Trong giờ ra chơi, các bạn học sinh vào thư viện. Có 28 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 19 bạn. Hỏi có bao nhiêu bạn nam vào thư viện?
Phương pháp giải:
Số bạn nam = Số bạn nữ + 19 bạn
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bạn nữ: 28 bạn
Bạn nam: nhiều hơn 19 bạn
Bạn nam: …. bạn ?
Bài giải
Số bạn nam vào thư viện là
28 + 19 = 47 (bạn)
Đáp số: 47 bạn
Đặt tính rồi tính.
330 + 195 808 + 59
409 – 278 193 – 48
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Tô màu.
Màu đỏ: hai ô số có tổng là 500.
Màu vàng: hai ô số có tổng là 630.
Màu xanh dương: hai ô số có tổng là 230.
Màu xanh lá cây: hai ô số có tổng là 490.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi tô màu các ô số theeo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:

Đúng ghi Đ, sai ghi S.
74 < 8 + 64 …. 46 > 52 – 12 …..
61 = 6 + 55 ….. 39 < 53 – 14 …..
89 > 9 + 80 ….. 22 = 11 + 11 …..
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả ở vế phải rồi so sánh kết quả ở hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết:

Làm theo mẫu.

206 + 120 = 326
120 + 206 = 326
326 – 206 = 120
326 – 120 = 206
Phương pháp giải:
Viết các phép cộng và phép trừ thích hợp từ các số đã cho theo ví dụ mẫu.
Lời giải chi tiết:
900 + 58 = 958
58 + 900 = 958
958 – 900 = 58
958 – 58 = 900
Số?

Phương pháp giải:
Tính tổng các số ghi trên ba bông hoa rồi ghi kết quả tìm được vào mỗi chiếc chậu tương ứng.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

Số?
a) Thêm 40.
Mẫu:

b) Bớt 70.

Phương pháp giải:
a) Cộng 40 vào số đã cho rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
b) Lấy mỗi số đã cho trừ đi 70 rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a)

b)

Tính rồi nối để biết thuyền cập bến nào (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Thực hiện tính rồi nối các phép tính với kết quả thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Tính nhẩm
70 + 60 = …… 90 + 20 = …...
100 – 30 = …… 200 – 50 = …...
700 + 100 = …… 200 + 300 = …..
600 – 400 = …… 900 – 200 = ……
40 + 80 = ….
600 – 80 = …..
400 + 600 = …..
1 000 – 100 = …..
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
70 + 60 = 130 90 + 20 = 110
100 – 30 = 70 200 – 50 = 150
700 + 100 = 800 200 + 300 = 500
600 – 400 = 200 900 – 200 = 700
40 + 80 = 120
600 – 80 = 520
400 + 600 = 1 000
1 000 – 100 = 900
Đặt tính rồi tính.
330 + 195 808 + 59
409 – 278 193 – 48
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Số?
a) Thêm 40.
Mẫu:

b) Bớt 70.

Phương pháp giải:
a) Cộng 40 vào số đã cho rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
b) Lấy mỗi số đã cho trừ đi 70 rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a)

b)

Tính rồi nối để biết thuyền cập bến nào (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Thực hiện tính rồi nối các phép tính với kết quả thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

Làm theo mẫu.

206 + 120 = 326
120 + 206 = 326
326 – 206 = 120
326 – 120 = 206
Phương pháp giải:
Viết các phép cộng và phép trừ thích hợp từ các số đã cho theo ví dụ mẫu.
Lời giải chi tiết:
900 + 58 = 958
58 + 900 = 958
958 – 900 = 58
958 – 58 = 900
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
74 < 8 + 64 …. 46 > 52 – 12 …..
61 = 6 + 55 ….. 39 < 53 – 14 …..
89 > 9 + 80 ….. 22 = 11 + 11 …..
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả ở vế phải rồi so sánh kết quả ở hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết:

Mai có 36 cái bút chì. Mai tặng các bạn một số bút chì và thấy còn lại 8 cái. Hỏi Mai đã tặng các bạn bao nhiêu cái bút chì?
Phương pháp giải:
Số bút chì Mai tặng các bạn = Tổng số bút chì Mai có – 8 cái
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 36 cái
Còn lại: 8 cái
Tặng: ….cái?
Bài giải
Số bút chì mà Mai đã tặng các bạn là
36 – 8 = 28 ( cái)
Đáp số: 28 cái
Một trang trại có 519 con bò mẹ và 328 con bò con. Hỏi trang trại đó có tất cả bao nhiêu con bò mẹ và bò con?
Phương pháp giải:
Tổng số bò mẹ và bò con = Số bò mẹ + số bò con.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bò mẹ: 519 con
Bò con: 328 con
Tất cả: …. con ?
Bài giải
Trang trại có tất cả số bò mẹ và bò con là
519 + 328 = 847 (con)
Đáp số: 847 con
Số?

Phương pháp giải:
Tính tổng các số ghi trên ba bông hoa rồi ghi kết quả tìm được vào mỗi chiếc chậu tương ứng.
Lời giải chi tiết:

Trong giờ ra chơi, các bạn học sinh vào thư viện. Có 28 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 19 bạn. Hỏi có bao nhiêu bạn nam vào thư viện?
Phương pháp giải:
Số bạn nam = Số bạn nữ + 19 bạn
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bạn nữ: 28 bạn
Bạn nam: nhiều hơn 19 bạn
Bạn nam: …. bạn ?
Bài giải
Số bạn nam vào thư viện là
28 + 19 = 47 (bạn)
Đáp số: 47 bạn
Tô màu.
Màu đỏ: hai ô số có tổng là 500.
Màu vàng: hai ô số có tổng là 630.
Màu xanh dương: hai ô số có tổng là 230.
Màu xanh lá cây: hai ô số có tổng là 490.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi tô màu các ô số theeo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:

Bài tập Ôn tập phép cộng và phép trừ trang 110 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong việc củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng cộng và trừ trong phạm vi 100, đồng thời phát triển khả năng giải quyết vấn đề đơn giản.
Bài tập trang 110 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:
Ví dụ: 35 + 24 = ?
Cách giải: Đặt tính và thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị. 5 + 4 = 9, viết 9 vào hàng đơn vị. 3 + 2 = 5, viết 5 vào hàng chục. Vậy 35 + 24 = 59.
Ví dụ: Lan có 15 cái kẹo, Bình có 12 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?
Cách giải: Bài toán yêu cầu tìm tổng số kẹo của cả hai bạn. Ta thực hiện phép cộng: 15 + 12 = 27. Vậy cả hai bạn có 27 cái kẹo.
Ví dụ: 45 + … = 60
Cách giải: Để tìm số cần điền vào chỗ trống, ta thực hiện phép trừ: 60 - 45 = 15. Vậy 45 + 15 = 60.
Để giải nhanh các bài tập về phép cộng và phép trừ, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu học tập khác. Ngoài ra, có thể tham khảo các bài giảng trực tuyến hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên và bạn bè.
Phép cộng và phép trừ là nền tảng của toán học. Việc nắm vững các phép tính này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là bước chuẩn bị quan trọng cho các kiến thức toán học phức tạp hơn trong tương lai. Do đó, học sinh cần dành thời gian và công sức để luyện tập và hiểu rõ các khái niệm này.
Bài tập Ôn tập phép cộng và phép trừ trang 110 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng về các phép tính cơ bản. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh trên đây, các em học sinh sẽ tự tin chinh phục bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.