Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập Toán 2 Chân trời sáng tạo trang 33. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về đơn vị đo độ dài đề-xi-mét và cách thực hiện các bài tập liên quan.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức toán học.

Viết vào chỗ chấm. Đúng ghi đ, sai ghi s. Bộ bàn ghế học sinh có kích thước đo được như hình bên. Hỏi mặt bàn cao hơn mặt ghế mấy đề-xi-mét?

Bài 4

    Tính:

    8 cm + 2 cm = ........ 10 dm + 7 dm = ...........

    29 cm – 17 cm = .......... 33 dm – 21 dm = ...........

    33 cm – 10 cm + 25 cm = ........ 44 dm + 55 dm - 68 dm = .........

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết đơn vị đo theo sau số vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết:

    8 cm + 2 cm = 10 cm 10 dm + 7 dm = 17 dm

    29 cm – 17 cm = 12 cm 33 dm – 21 dm = 12 dm

    33 cm – 10 cm + 25 cm = 48 cm 44 dm + 55 dm - 68 dm = 31 dm.

    Bài 3

      Đúng ghi đ, sai ghi s.

      Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Phương pháp giải:

      Áp dụng cách chuyển 1 dm = 10 cm, ta chuyển 2 vế theo cùng một đơn vị đo rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có1 dm = 10 cm 8 dm = 80 cm 

      3 dm = 30 cm 7 dm = 70 cm

      Vậy ta điền được như sau:

      Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 2

      Bài 5

        Bộ bàn ghế học sinh có kích thước đo được như hình bên. Hỏi mặt bàn cao hơn mặt ghế mấy đề-xi-mét?

        Trả lời: Mặt bàn cao hơn mặt ghế ..........

        Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 1

        Phương pháp giải:

        Số dm mặt bàn cao hơn mặt ghế = 6 dm – 3 dm.

        Lời giải chi tiết:

        6

        -

        3

        =

        3

        Trả lời: Mặt bàn cao hơn mặt ghế 3 dm.

        Bài 2

          Viết vào chỗ chấm.

          Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

          a) Dài hơn, ngắn hơn hay bằng?

          - Ngón trỏ ........................ 1 dm.

          - Bàn tay .......................... 1 dm.

          - Gang tay ....................... 1 dm.

          - Sải tay ........................... 10 dm.

          - Bước chân ...................... 5 dm.

          b) cm hay dm?

          - Ngón trỏ dài khoảng: 5 ........

          - Gang tay dài khoảng: 15 ........

          - Bàn tay dài khoảng: 1 ..........

          - Sải tay dài khoảng: 12........

          - Bước chân dài khoảng: 4 ........

          c) Đo rồi viết vào chỗ chấm.

          - Ngón trỏ dài khoảng ..... cm.

          - Bàn tay dài khoảng ....... cm

          - Bước chân dài khoảng ........ cm.

          - Gang tay dài khoảng ........ cm.

          - Sải tay dài khoảng ......... dm.

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh, em hãy điền các chữ thích hợp vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          - Ngón trỏ ngắn hơn 1 dm.

          - Bàn tay dài hơn 1 dm.

          - Gang tay dài hơn 1 dm.

          - Sải tay dài hơn 10 dm.

          - Bước chân ngắn hơn 5 dm.

          b) cm hay dm?

          - Ngón trỏ dài khoảng: 5 cm.

          - Gang tay dài khoảng: 15 cm.

          - Bàn tay dài khoảng: 1 dm.

          - Sải tay dài khoảng: 12 dm.

          - Bước chân dài khoảng: 4 dm

          c) Các em tự đo rồi viết vào chỗ chấm.

          Bài 7

            Đánh dấu Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6 1 vào cách đặt thước đúng để đo các đồ vật.

            Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6 2

            Phương pháp giải:

            Ta đặt thước sao cho đồ vậy áp vào cạnh thước và một đầu của đồ vật đặt tại vạch số 0 của thước.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6 3

            Bài 1

              Viết.

              Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

              Phương pháp giải:

              Học sinh quan sát cách viết mẫu rồi thực hành viết lại vào vở.

              Lời giải chi tiết:

              Học sinh tự thực hành.

              Bài 8

                Ước lượng rồi đo các đồ vật trong lớp.

                Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 7 1

                Phương pháp giải:

                Em hãy ước lượng các đồ dùng bàn học, bảng lớp, cửa lớp rồi đo để kiểm tra lại.

                Lời giải chi tiết:

                Kích thước mỗi đồ dùng có thể khác nhau giữa các trường. Em tham khảo kích thước sau đây:

                Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 7 2

                Bài 6

                  Dài hơn, ngắn hơn hay bằng?

                  Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5 1

                  Phương pháp giải:

                  Quan sát tranh và so sánh chiều dài của mỗi vật với 1 dm rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp.

                  Lời giải chi tiết:

                  Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5 2

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Bài 1
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • Bài 4
                  • Bài 5
                  • Bài 6
                  • Bài 7
                  • Bài 8

                  Viết.

                  Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

                  Phương pháp giải:

                  Học sinh quan sát cách viết mẫu rồi thực hành viết lại vào vở.

                  Lời giải chi tiết:

                  Học sinh tự thực hành.

                  Viết vào chỗ chấm.

                  Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

                  a) Dài hơn, ngắn hơn hay bằng?

                  - Ngón trỏ ........................ 1 dm.

                  - Bàn tay .......................... 1 dm.

                  - Gang tay ....................... 1 dm.

                  - Sải tay ........................... 10 dm.

                  - Bước chân ...................... 5 dm.

                  b) cm hay dm?

                  - Ngón trỏ dài khoảng: 5 ........

                  - Gang tay dài khoảng: 15 ........

                  - Bàn tay dài khoảng: 1 ..........

                  - Sải tay dài khoảng: 12........

                  - Bước chân dài khoảng: 4 ........

                  c) Đo rồi viết vào chỗ chấm.

                  - Ngón trỏ dài khoảng ..... cm.

                  - Bàn tay dài khoảng ....... cm

                  - Bước chân dài khoảng ........ cm.

                  - Gang tay dài khoảng ........ cm.

                  - Sải tay dài khoảng ......... dm.

                  Phương pháp giải:

                  Quan sát tranh, em hãy điền các chữ thích hợp vào chỗ chấm.

                  Lời giải chi tiết:

                  a)

                  - Ngón trỏ ngắn hơn 1 dm.

                  - Bàn tay dài hơn 1 dm.

                  - Gang tay dài hơn 1 dm.

                  - Sải tay dài hơn 10 dm.

                  - Bước chân ngắn hơn 5 dm.

                  b) cm hay dm?

                  - Ngón trỏ dài khoảng: 5 cm.

                  - Gang tay dài khoảng: 15 cm.

                  - Bàn tay dài khoảng: 1 dm.

                  - Sải tay dài khoảng: 12 dm.

                  - Bước chân dài khoảng: 4 dm

                  c) Các em tự đo rồi viết vào chỗ chấm.

                  Đúng ghi đ, sai ghi s.

                  Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng cách chuyển 1 dm = 10 cm, ta chuyển 2 vế theo cùng một đơn vị đo rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có1 dm = 10 cm 8 dm = 80 cm 

                  3 dm = 30 cm 7 dm = 70 cm

                  Vậy ta điền được như sau:

                  Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4

                  Tính:

                  8 cm + 2 cm = ........ 10 dm + 7 dm = ...........

                  29 cm – 17 cm = .......... 33 dm – 21 dm = ...........

                  33 cm – 10 cm + 25 cm = ........ 44 dm + 55 dm - 68 dm = .........

                  Phương pháp giải:

                  Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết đơn vị đo theo sau số vừa tìm được.

                  Lời giải chi tiết:

                  8 cm + 2 cm = 10 cm 10 dm + 7 dm = 17 dm

                  29 cm – 17 cm = 12 cm 33 dm – 21 dm = 12 dm

                  33 cm – 10 cm + 25 cm = 48 cm 44 dm + 55 dm - 68 dm = 31 dm.

                  Bộ bàn ghế học sinh có kích thước đo được như hình bên. Hỏi mặt bàn cao hơn mặt ghế mấy đề-xi-mét?

                  Trả lời: Mặt bàn cao hơn mặt ghế ..........

                  Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5

                  Phương pháp giải:

                  Số dm mặt bàn cao hơn mặt ghế = 6 dm – 3 dm.

                  Lời giải chi tiết:

                  6

                  -

                  3

                  =

                  3

                  Trả lời: Mặt bàn cao hơn mặt ghế 3 dm.

                  Dài hơn, ngắn hơn hay bằng?

                  Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6

                  Phương pháp giải:

                  Quan sát tranh và so sánh chiều dài của mỗi vật với 1 dm rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp.

                  Lời giải chi tiết:

                  Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 7

                  Đánh dấu Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 8 vào cách đặt thước đúng để đo các đồ vật.

                  Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 9

                  Phương pháp giải:

                  Ta đặt thước sao cho đồ vậy áp vào cạnh thước và một đầu của đồ vật đặt tại vạch số 0 của thước.

                  Lời giải chi tiết:

                  Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 10

                  Ước lượng rồi đo các đồ vật trong lớp.

                  Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 11

                  Phương pháp giải:

                  Em hãy ước lượng các đồ dùng bàn học, bảng lớp, cửa lớp rồi đo để kiểm tra lại.

                  Lời giải chi tiết:

                  Kích thước mỗi đồ dùng có thể khác nhau giữa các trường. Em tham khảo kích thước sau đây:

                  Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 12

                  Khám phá ngay nội dung Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

                  Giải bài: Đề-xi-mét (trang 33) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

                  Bài tập trang 33 Vở bài tập Toán 2 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc làm quen với đơn vị đo độ dài đề-xi-mét (dm). Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa đề-xi-mét và các đơn vị đo độ dài khác như mét (m) và xăng-ti-mét (cm). Cụ thể, 1 mét bằng 10 đề-xi-mét và 1 đề-xi-mét bằng 10 xăng-ti-mét.

                  Nội dung bài tập trang 33

                  Bài tập trang 33 thường bao gồm các dạng bài sau:

                  • Bài 1: Đọc (hoặc viết) số đo độ dài theo mẫu. Ví dụ: Đọc số đo độ dài của một đoạn thẳng được biểu diễn bằng đề-xi-mét.
                  • Bài 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu. Ví dụ: 1m = ... dm; 5 dm = ... cm.
                  • Bài 3: So sánh độ dài của các vật thể bằng cách sử dụng đơn vị đề-xi-mét. Ví dụ: Chiếc thước dài hơn chiếc bút chì bao nhiêu đề-xi-mét?
                  • Bài 4: Giải các bài toán có liên quan đến việc sử dụng đơn vị đề-xi-mét. Ví dụ: Một sợi dây dài 3m. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu đề-xi-mét?

                  Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

                  Để giải các bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần:

                  1. Nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài: 1m = 10dm; 1dm = 10cm.
                  2. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập và các thông tin đã cho.
                  3. Sử dụng đúng đơn vị đo: Chuyển đổi các đơn vị đo khi cần thiết để đảm bảo tính chính xác của kết quả.
                  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn hợp lý và phù hợp với thực tế.

                  Ví dụ minh họa

                  Bài tập: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 5dm và chiều rộng 3dm. Tính chu vi của tấm bìa hình chữ nhật đó.

                  Giải:

                  Chu vi của tấm bìa hình chữ nhật là: (5 + 3) x 2 = 16 (dm)

                  Đáp số: 16dm

                  Mở rộng kiến thức

                  Ngoài đơn vị đề-xi-mét, học sinh cũng cần làm quen với các đơn vị đo độ dài khác như mét (m), xăng-ti-mét (cm), mi-li-mét (mm). Việc hiểu rõ mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng hơn.

                  Luyện tập thêm

                  Để củng cố kiến thức về đơn vị đề-xi-mét, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

                  • Chuyển đổi các số đo độ dài từ mét sang đề-xi-mét và ngược lại.
                  • So sánh độ dài của các vật thể khác nhau bằng cách sử dụng đơn vị đề-xi-mét.
                  • Giải các bài toán có liên quan đến việc sử dụng đơn vị đề-xi-mét trong các tình huống thực tế.

                  Tầm quan trọng của việc học đo độ dài

                  Việc học về đo độ dài là một kỹ năng quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Nó giúp chúng ta đo lường kích thước của các vật thể, tính toán diện tích và thể tích, và giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến không gian và kích thước.

                  Kết luận

                  Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trang 33 Vở bài tập Toán 2 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!