Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải chi tiết bài tập Em làm được những gì (trang 37) trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hành và vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chính xác, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu). Tô màu hồng vào ô số lớn nhất, màu xanh vào ô số bé nhất rồi viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn vào các ô bên dưới. Đặt tính rồi tính. 48 + 21 72 + 6 97 – 45 38 – 7
Tính rồi sắp xếp các kết quả theo thứ tự từ lớn đến bé.
7 dm + 0 dm = ........ 8 dm – 2 dm = .........
70 dm – 30 dm = ........ 90 dm – 40 dm = .........
....... dm, ....... dm, ........ dm, ...... dm
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết đơn vị dm vào sau kết qur tìm được.
Lời giải chi tiết:
7 dm + 0 dm = 7 dm 8 dm – 2 dm = 6 dm
70 dm – 30 dm = 40 dm 90 dm – 40 dm = 50 dm
6 dm, 7 dm, 40 dm, 50 dm
Có 23 con bọ rùa đang đậu trên những bông hoa, thêm 15 con bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con bọ rùa?
Trả lời: Có tất cả ....... con bọ rùa.
Phương pháp giải:
Số con bọ rùa = Số con bọ rùa lúc đầu + Số con bay đến.
Lời giải chi tiết:
25 | + | 13 | = | 38 |
Trả lời: Có tất cả 38 con bọ rùa.
Đặt tính rồi tính.
48 + 21 72 + 6 97 – 45 38 – 7
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Đọc số hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

Tô màu hồng vào ô số lớn nhất, màu xanh vào ô số bé nhất rồi viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn vào các ô bên dưới.

Phương pháp giải:
So sánh các số rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Ta có 3 < 33 < 38 < 83 Nên số lớn nhất là 83 (tô màu hồng), số nhỏ nhất là 3 (tô màu xanh).
18 < 78 < 81 < 87 Nên số lớn nhất là 87 (tô màu hồng), số nhỏ nhất là 18 (tô màu xanh).
Ta điền được như sau:

Tô màu.
Tô hình tròn màu đỏ, hình tam giác màu vàng (có thể tô thêm màu và trang trí thành bức tranh).

Phương pháp giải:
Quan sát tranh, xác định các hình tròn, hình tam giác rồi tô màu theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự tô màu theo yêu cầu bài toán.
Vẽ kim giờ còn thiếu và viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Phương pháp giải:
- Quan sát đồng hồ ở cột bên phải ta viết thời gian tương ứng mà đồng hồ chỉ.
- Xác định thời điểm 1 giờ trước rồi vẽ kim đồng hồ cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Viết tên đoạn thẳng vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
Quan sát hình rồi viết tên đoạn thẳng vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

Vui học.
Đúng ghi đ, sai ghi s.

Phương pháp giải:
Các em ước lượng và đo độ dài từ khuỷu tay đến ngón tay giữa, độ dài bàn chân, chiều dài cặp sách của mình rồi điền đ, s cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Đọc số hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

Tô màu hồng vào ô số lớn nhất, màu xanh vào ô số bé nhất rồi viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn vào các ô bên dưới.

Phương pháp giải:
So sánh các số rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Ta có 3 < 33 < 38 < 83 Nên số lớn nhất là 83 (tô màu hồng), số nhỏ nhất là 3 (tô màu xanh).
18 < 78 < 81 < 87 Nên số lớn nhất là 87 (tô màu hồng), số nhỏ nhất là 18 (tô màu xanh).
Ta điền được như sau:

Đặt tính rồi tính.
48 + 21 72 + 6 97 – 45 38 – 7
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Vẽ kim giờ còn thiếu và viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Phương pháp giải:
- Quan sát đồng hồ ở cột bên phải ta viết thời gian tương ứng mà đồng hồ chỉ.
- Xác định thời điểm 1 giờ trước rồi vẽ kim đồng hồ cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Viết tên đoạn thẳng vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
Quan sát hình rồi viết tên đoạn thẳng vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

Tính rồi sắp xếp các kết quả theo thứ tự từ lớn đến bé.
7 dm + 0 dm = ........ 8 dm – 2 dm = .........
70 dm – 30 dm = ........ 90 dm – 40 dm = .........
....... dm, ....... dm, ........ dm, ...... dm
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết đơn vị dm vào sau kết qur tìm được.
Lời giải chi tiết:
7 dm + 0 dm = 7 dm 8 dm – 2 dm = 6 dm
70 dm – 30 dm = 40 dm 90 dm – 40 dm = 50 dm
6 dm, 7 dm, 40 dm, 50 dm
Tô màu.
Tô hình tròn màu đỏ, hình tam giác màu vàng (có thể tô thêm màu và trang trí thành bức tranh).

Phương pháp giải:
Quan sát tranh, xác định các hình tròn, hình tam giác rồi tô màu theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự tô màu theo yêu cầu bài toán.
Có 23 con bọ rùa đang đậu trên những bông hoa, thêm 15 con bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con bọ rùa?
Trả lời: Có tất cả ....... con bọ rùa.
Phương pháp giải:
Số con bọ rùa = Số con bọ rùa lúc đầu + Số con bay đến.
Lời giải chi tiết:
25 | + | 13 | = | 38 |
Trả lời: Có tất cả 38 con bọ rùa.
Vui học.
Đúng ghi đ, sai ghi s.

Phương pháp giải:
Các em ước lượng và đo độ dài từ khuỷu tay đến ngón tay giữa, độ dài bàn chân, chiều dài cặp sách của mình rồi điền đ, s cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Bài tập Em làm được những gì (trang 37) trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập thực hành quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các hình dạng cơ bản và khả năng nhận biết, phân loại chúng. Bài tập này yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh trong sách giáo khoa và liệt kê những việc mà các nhân vật trong hình đang làm, đồng thời xác định hình dạng của các vật thể xung quanh.
Để giải bài tập này, các em cần thực hiện các bước sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài tập Em làm được những gì (trang 37):
Câu 1: Trong hình, bạn Nam đang vẽ tranh. Bạn Lan đang tô màu. Bạn Minh đang cắt giấy.
Câu 2:
Ngoài bài tập trong vở bài tập, các em có thể thực hành nhận biết hình dạng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:
Để làm bài tập đạt hiệu quả cao, các em cần:
Toán học là một môn học quan trọng, giúp chúng ta phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và ứng dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. Việc học toán không chỉ giúp chúng ta thành công trong học tập mà còn là nền tảng cho sự phát triển toàn diện của mỗi cá nhân.
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập Em làm được những gì (trang 37) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!
| Hình dạng | Ví dụ |
|---|---|
| Hình vuông | Mặt bàn, cửa sổ |
| Hình tròn | Đồng hồ, quả bóng |
| Hình tam giác | Mái nhà, bánh pizza |
| Hình chữ nhật | Sách, bảng đen |