Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1: Ôn tập các số đến 100

Bài 1: Ôn tập các số đến 100

Bài 1: Ôn tập các số đến 100 - Nền tảng vững chắc cho hành trình học toán

Bài học này thuộc chương trình ôn tập toán lớp 1, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các số tự nhiên từ 1 đến 100. Đây là bước đệm quan trọng để học sinh làm quen với các phép tính đơn giản và phát triển tư duy logic.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp bài học được thiết kế sinh động, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức một cách hiệu quả.

Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu) ...

Bài 3

    Tìm số thích hợp.

    a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.

    b) Số 45 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: 45 = ? + ?

    c) Số 63 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: ? = ? + ?

    Phương pháp giải:

    - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

    - Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.

    b) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị, viết là: 45 = 40 + 5.

    c) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị, viết là: 63 = 60 + 3.

    Bài 4

      a) Tìm những bông hoa ghi số lớn hơn 60.

      b) Tìm những bông hoa ghi số bé hơn 50.

      c) Tìm những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60.

      Bài 1: Ôn tập các số đến 100 3 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát các số trên bông hoa, so sánh các số, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

      * Cách so sánh các số có hai chữ số:

      - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

      - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

      Lời giải chi tiết:

      a) Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 là 69; 89.

      b) Những bông hoa ghi số bé hơn 50 là 49; 29.

      c) Những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60 là 51; 58.

      LT1

        Bài 1 (trang 6 SGK Toán 2 tập 1) 

        Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

        Bài 1: Ôn tập các số đến 100 0 1

        Phương pháp giải:

        - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

        - Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 1: Ôn tập các số đến 100 0 2

        Bài 4

          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 11 1

          a) Em lắp bốn miếng bìa A, B, C, D vào vị trí thích hợp trong bảng.

          b) Tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa A, B, C, D rồi viết các số đó theo thứ

          tự từ bé đến lớn.

          Phương pháp giải:

          - Quan sát bảng đã cho rồi tìm các số còn thiếu, sau đó ghép các miếng bìa vào vị trí thích hợp

          - So sánh các số trong mỗi miếng bìa để tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa.

          - So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

          * Cách so sánh các số có hai chữ số:

          - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

          - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

          Lời giải chi tiết:

          a) Miếng bìa A lắp vào ô màu tím.

          Miếng bìa B lắp vào ô màu đỏ.

          Miếng bìa C lắp vào ô màu xanh.

          Miếng bìa D lắp vào ô màu vàng.

          Ta có kết quả như sau

          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 11 2

          b) Số lớn nhất ở miếng bìa A là 76.

          Số lớn nhất ở miếng bìa B là 58.

          Số lớn nhất ở miếng bìa C là 36.

          Số lớn nhất ở miếng bìa là 54.

          So sánh các số ta có:

          36 < 54 < 58 < 76.

          Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

          36; 54; 58; 76.

          Bài 3

            Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

            Bài 1: Ôn tập các số đến 100 2 1

            Phương pháp giải:

            - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

            - Để viết hoặc viết các số ta đọc hoặc viết từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 1: Ôn tập các số đến 100 2 2

            Bài 4

              Từ ba thẻ số dưới đây, em hãy lập các số có hai chữ số.

              Bài 1: Ôn tập các số đến 100 7 1

              Phương pháp giải:

              Chọn 1 chữ số làm số chỉ chục rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.

              Chẳng hạn, lấy chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.

              Ta làm tương tự để lập các số có hai chữ số khác.

              Lời giải chi tiết:

              Chọn chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.

              Chọn chữ số 5 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 53 và 57.

              Chọn chữ số 7 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 73 và 75.

              Vậy từ 3 thẻ số đã cho ta lập được 6 số có hai chữ số là 35; 37; 53; 57; 73 và 75.

              Bài 3

                Tìm số thích hợp.

                Bài 1: Ôn tập các số đến 100 6 1

                Phương pháp giải:

                Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                Lời giải chi tiết:

                Bài 1: Ôn tập các số đến 100 6 2

                Bài 2

                  Sắp xếp các số ghi trên các áo theo thứ tự:

                  a) Từ bé đến lớn.

                  b) Từ lớn đến bé.

                  Bài 1: Ôn tập các số đến 100 5 1

                  Phương pháp giải:

                  So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

                  * Cách so sánh các số có hai chữ số:

                  - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

                  - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

                  Lời giải chi tiết:

                  So sánh các số ghi trên các áo ta có:

                  14 < 15 < 19 < 22.

                  a) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                  14 ; 15 ; 19 ; 22.

                  b) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

                  22 ; 19 ; 15 ; 14.

                  LT2

                    Bài 1 (trang 7 SGK Toán 2 tập 1)

                    Tìm số thích hợp.

                    Bài 1: Ôn tập các số đến 100 4 1

                    Phương pháp giải:

                    - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                    - Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

                    Lời giải chi tiết:

                    Bài 1: Ôn tập các số đến 100 4 2

                    Bài 2

                      Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục quả cà chua rồi đếm số cà chua trong hình đó.

                      Bài 1: Ôn tập các số đến 100 9 1

                      - Em ước lượng: Khoảng ? chục quả cà chua.

                      - Em đếm được: ? quả cà chua.

                      Phương pháp giải:

                      - Trong hình đã khoanh 2 chục quả cà chua, ta có thể khoanh vào 2 hàng dưới cùng để được 1 chục rồi khoanh tiếp các hàng trên được 1 chục nữa và còn thừa 2 quả, từ đó ước lượng được số quả cà chua.

                      - Đếm từng quả để biết có chính xác bao nhiêu quả cà chua.

                      Lời giải chi tiết:

                      - Em ước lượng: Khoảng 4 chục quả cà chua.

                      - Em đếm được: 42 quả cà chua.

                      LT3

                        Bài 1 (trang 8 SGK Toán 2 tập 1)

                        Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục viên bi rồi đếm số viên bi trong hình đó (theo mẫu).

                        a) Mẫu:

                        Bài 1: Ôn tập các số đến 100 8 1

                        - Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.

                        - Em đếm được: 32 viên bi.

                        b)

                        Bài 1: Ôn tập các số đến 100 8 2

                        - Em ước lượng: Khoảng ? chục viên bi.

                        - Em đếm được: ? viên bi.

                        Phương pháp giải:

                        - Quan sát hình vẽ để thấy có 2 nhóm chục viên bi (đã khoanh vào 2 nhóm đó), khoanh tiếp vào 1 nhóm chục viên bi nữa, quan sát thấy được 3 nhóm chục viên bi và thừa ra 8 viên bi lẻ. Từ đó ước lượng được số viên bi.

                        - Đếm từng viên bi để biết chính xác có bao nhiêu viên bi.

                        Lời giải chi tiết:

                        - Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.

                        - Em đếm được: 38 viên bi.

                        Bài 2

                          Tìm cà rốt cho thỏ.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 1 1

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Để viết các số ta viết từ trái sang phải.

                          Lời giải chi tiết:

                          Số gồm 6 chục và 6 đơn vị được viết là 66.

                          Số gồm 7 chục và 0 đơn vị được viết là 70.

                          Số gồm 4 chục và 8 đơn vị được viết là 48.

                          Vậy ta nối thỏ tương ứng với cà rốt như sau:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 1 2

                          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                          • LT1
                          • Bài 2
                          • Bài 3
                          • Bài 4
                          • LT2
                          • Bài 2
                          • Bài 3
                          • Bài 4
                          • LT3
                          • Bài 2
                          • Bài 3
                          • Bài 4

                          Bài 1 (trang 6 SGK Toán 2 tập 1) 

                          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 1

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải.

                          Lời giải chi tiết:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 2

                          Tìm cà rốt cho thỏ.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 3

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Để viết các số ta viết từ trái sang phải.

                          Lời giải chi tiết:

                          Số gồm 6 chục và 6 đơn vị được viết là 66.

                          Số gồm 7 chục và 0 đơn vị được viết là 70.

                          Số gồm 4 chục và 8 đơn vị được viết là 48.

                          Vậy ta nối thỏ tương ứng với cà rốt như sau:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 4

                          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 5

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Để viết hoặc viết các số ta đọc hoặc viết từ trái sang phải.

                          Lời giải chi tiết:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 6

                          a) Tìm những bông hoa ghi số lớn hơn 60.

                          b) Tìm những bông hoa ghi số bé hơn 50.

                          c) Tìm những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 7

                          Phương pháp giải:

                          Quan sát các số trên bông hoa, so sánh các số, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

                          * Cách so sánh các số có hai chữ số:

                          - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

                          - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 là 69; 89.

                          b) Những bông hoa ghi số bé hơn 50 là 49; 29.

                          c) Những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60 là 51; 58.

                          Bài 1 (trang 7 SGK Toán 2 tập 1)

                          Tìm số thích hợp.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 8

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

                          Lời giải chi tiết:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 9

                          Sắp xếp các số ghi trên các áo theo thứ tự:

                          a) Từ bé đến lớn.

                          b) Từ lớn đến bé.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 10

                          Phương pháp giải:

                          So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

                          * Cách so sánh các số có hai chữ số:

                          - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

                          - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

                          Lời giải chi tiết:

                          So sánh các số ghi trên các áo ta có:

                          14 < 15 < 19 < 22.

                          a) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                          14 ; 15 ; 19 ; 22.

                          b) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

                          22 ; 19 ; 15 ; 14.

                          Tìm số thích hợp.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 11

                          Phương pháp giải:

                          Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          Lời giải chi tiết:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 12

                          Từ ba thẻ số dưới đây, em hãy lập các số có hai chữ số.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 13

                          Phương pháp giải:

                          Chọn 1 chữ số làm số chỉ chục rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.

                          Chẳng hạn, lấy chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.

                          Ta làm tương tự để lập các số có hai chữ số khác.

                          Lời giải chi tiết:

                          Chọn chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.

                          Chọn chữ số 5 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 53 và 57.

                          Chọn chữ số 7 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 73 và 75.

                          Vậy từ 3 thẻ số đã cho ta lập được 6 số có hai chữ số là 35; 37; 53; 57; 73 và 75.

                          Bài 1 (trang 8 SGK Toán 2 tập 1)

                          Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục viên bi rồi đếm số viên bi trong hình đó (theo mẫu).

                          a) Mẫu:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 14

                          - Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.

                          - Em đếm được: 32 viên bi.

                          b)

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 15

                          - Em ước lượng: Khoảng ? chục viên bi.

                          - Em đếm được: ? viên bi.

                          Phương pháp giải:

                          - Quan sát hình vẽ để thấy có 2 nhóm chục viên bi (đã khoanh vào 2 nhóm đó), khoanh tiếp vào 1 nhóm chục viên bi nữa, quan sát thấy được 3 nhóm chục viên bi và thừa ra 8 viên bi lẻ. Từ đó ước lượng được số viên bi.

                          - Đếm từng viên bi để biết chính xác có bao nhiêu viên bi.

                          Lời giải chi tiết:

                          - Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.

                          - Em đếm được: 38 viên bi.

                          Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục quả cà chua rồi đếm số cà chua trong hình đó.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 16

                          - Em ước lượng: Khoảng ? chục quả cà chua.

                          - Em đếm được: ? quả cà chua.

                          Phương pháp giải:

                          - Trong hình đã khoanh 2 chục quả cà chua, ta có thể khoanh vào 2 hàng dưới cùng để được 1 chục rồi khoanh tiếp các hàng trên được 1 chục nữa và còn thừa 2 quả, từ đó ước lượng được số quả cà chua.

                          - Đếm từng quả để biết có chính xác bao nhiêu quả cà chua.

                          Lời giải chi tiết:

                          - Em ước lượng: Khoảng 4 chục quả cà chua.

                          - Em đếm được: 42 quả cà chua.

                          Tìm số thích hợp.

                          a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.

                          b) Số 45 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: 45 = ? + ?

                          c) Số 63 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: ? = ? + ?

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.

                          b) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị, viết là: 45 = 40 + 5.

                          c) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị, viết là: 63 = 60 + 3.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 17

                          a) Em lắp bốn miếng bìa A, B, C, D vào vị trí thích hợp trong bảng.

                          b) Tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa A, B, C, D rồi viết các số đó theo thứ

                          tự từ bé đến lớn.

                          Phương pháp giải:

                          - Quan sát bảng đã cho rồi tìm các số còn thiếu, sau đó ghép các miếng bìa vào vị trí thích hợp

                          - So sánh các số trong mỗi miếng bìa để tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa.

                          - So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

                          * Cách so sánh các số có hai chữ số:

                          - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

                          - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Miếng bìa A lắp vào ô màu tím.

                          Miếng bìa B lắp vào ô màu đỏ.

                          Miếng bìa C lắp vào ô màu xanh.

                          Miếng bìa D lắp vào ô màu vàng.

                          Ta có kết quả như sau

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 18

                          b) Số lớn nhất ở miếng bìa A là 76.

                          Số lớn nhất ở miếng bìa B là 58.

                          Số lớn nhất ở miếng bìa C là 36.

                          Số lớn nhất ở miếng bìa là 54.

                          So sánh các số ta có:

                          36 < 54 < 58 < 76.

                          Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                          36; 54; 58; 76.

                          Khám phá ngay nội dung Bài 1: Ôn tập các số đến 100 trong chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 - Tổng quan và tầm quan trọng

                          Bài 1 trong chương trình ôn tập toán lớp 1 đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về các số tự nhiên từ 1 đến 100, bao gồm:

                          • Số đếm: Đếm các số từ 1 đến 100 một cách chính xác và trôi chảy.
                          • Nhận biết số: Nhận biết và đọc đúng các số từ 1 đến 100.
                          • So sánh số: So sánh hai số tự nhiên trong phạm vi 100 (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau).
                          • Sắp xếp số: Sắp xếp các số tự nhiên trong phạm vi 100 theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

                          Các khái niệm cơ bản về số đến 100

                          Để hiểu rõ hơn về các số đến 100, chúng ta cần nắm vững một số khái niệm cơ bản:

                          • Hàng đơn vị: Chữ số ở vị trí cuối cùng của một số.
                          • Hàng chục: Chữ số ở vị trí thứ hai từ phải sang.
                          • Giá trị vị trí: Giá trị của một chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Ví dụ, trong số 35, chữ số 3 có giá trị là 30 (3 chục) và chữ số 5 có giá trị là 5 (5 đơn vị).

                          Phương pháp học tập hiệu quả cho Bài 1

                          Để học tốt Bài 1, học sinh có thể áp dụng một số phương pháp sau:

                          1. Sử dụng các vật dụng trực quan: Sử dụng các que tính, viên bi, hoặc hình ảnh để minh họa các khái niệm về số.
                          2. Luyện tập thường xuyên: Thực hành đếm, so sánh và sắp xếp số hàng ngày.
                          3. Chơi các trò chơi toán học: Tham gia các trò chơi toán học vui nhộn để củng cố kiến thức.
                          4. Học nhóm: Học cùng bạn bè để trao đổi kiến thức và giải quyết bài tập.

                          Bài tập thực hành ôn tập các số đến 100

                          Dưới đây là một số bài tập thực hành giúp học sinh ôn tập kiến thức về các số đến 100:

                          Bài tập 1: Điền vào chỗ trống

                          1. Số liền sau của 49 là _____.
                          2. Số liền trước của 62 là _____.
                          3. Số lớn nhất có hai chữ số là _____.
                          4. Số nhỏ nhất có hai chữ số là _____.

                          Bài tập 2: So sánh các số

                          Điền dấu >,<,= vào chỗ trống:

                          • 35 ____ 45
                          • 68 ____ 68
                          • 23 ____ 19

                          Bài tập 3: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

                          Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 78, 23, 56, 91, 12

                          Ứng dụng của kiến thức về số đến 100 trong cuộc sống

                          Kiến thức về các số đến 100 có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

                          • Đếm tiền: Đếm số tiền khi mua hàng.
                          • Đo lường: Đo chiều dài, chiều rộng, hoặc khối lượng của vật thể.
                          • Tính toán thời gian: Tính toán thời gian trong ngày hoặc trong tuần.
                          • Đọc số trang sách: Đọc số trang sách trong một cuốn sách.

                          Kết luận

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về số tự nhiên. Bằng cách áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin chinh phục bài học này và xây dựng nền tảng vững chắc cho hành trình học toán.