Bài 6: Luyện tập chung là một phần quan trọng trong chương trình học toán, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những bài giảng chất lượng, phương pháp giải toán hiệu quả và sự hỗ trợ tận tình.
Giải Bài 6: Luyện tập chung trang 23, 24 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Tìm số thích hợp.
Bài 1 (trang 24 SGK Toán 2 tập 1)
Chọn câu trả lời đúng.
a) Tổng của 32 và 6 là:
A. 92 B. 38 C. 82
b) Hiệu của 47 và 22 là:
A. 69 B. 24 C. 25
c) Số liền trước của số bé nhất có hai chữ số là:
A. 9 B. 10 C. 11
d) Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là:
A. 98 B. 99 C. 100
Phương pháp giải:
a) Tính tổng của 32 và 6 (thực hiện phép tính 32 + 6) rồi so sánh với các số đã cho để chọn câu trả lời đúng.
b) Tính hiệu của 47 và 22 (thực hiện phép tính 47 – 22) rồi so sánh với các số đã cho để chọn câu trả lời đúng.
c) Tìm số bé nhất có hai chữ số rồi tìm số liền trước của số đó.
d) Tìm số lớn nhất có hai chữ số rồi tìm số liền sau của số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 32 + 6 = 38.
Vậy tổng của 32 và 6 là 38.
Chọn B.
b) Ta có: 47 – 22 = 25.
Vậy hiệu của 47 và 22 là 25.
Chọn C
c) Số bé nhất có hai chữ số là 10.
Số liền trước của số 10 là 9.
Chọn A.
d) Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
Số liền sau của số 99 là 100.
Chọn C.
Điền dấu thích hợp (>; <; =) vào dấu ?.

Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:

a) Viết mỗi số 27, 56, 95, 84, 72 thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 27 = 20 + 7.
b) Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:
- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.
- Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 56 = 50 + 6 ; 95 = 90 + 5 ;
84 = 80 + 4 ; 72 = 70 + 2.
b)

Bài 1 (trang 23 SGK Toán 2 tập 1)
Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:
- Trên tia số, mỗi số (khác 0) lớn hơn các số ở bên trái nó và bé hơn các số ở bên phải nó.
- Các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Lời giải chi tiết:

Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức:
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:

a) Ghép hai trong ba thẻ số bên được các số có hai chữ số nào?
b) Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa ghép được.

Phương pháp giải:
a) Lấy một trong hai tấm thẻ ghi 3, 5 làm số chục rồi ghép với một trong hai tấm thẻ còn lại (làm số đơn vị).
b) Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa ghép được rồi tìm hiệu của hai số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Lấy một trong hai tấm thẻ ghi 3, 5 làm số chục rồi ghép với một trong hai tấm thẻ còn lại (làm số đơn vị).
Khi đó ta ghép được các số là 30; 35; 50; 53.
b) Trong các số 30; 35; 50; 53, số lớn nhất là 53 và số bé nhất là 30.
Hiệu hai số đó là:
53 – 30 = 23.
a) Viết các số trên xe đua theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số trên xe đua.

Phương pháp giải:
a) - Quan sát hình vẽ để xác định số trên mỗi xe đua.
- So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
* Cách so sánh các số có hai chữ số:
- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
b) Dựa vào thứ tự đã sắp xếp các số ở câu a để tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số rồi tìm tổng của hai số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Các số trên các xe đua là 37, 45, 24 và 42.
So sánh các số ta có: 24 < 37 < 42 < 45.
Vậy các số trên xe đua theo thứ tự từ bé đến lớn là 24 ; 37 ; 42 ; 45.
b) Theo câu a ta có: 24 < 37 < 42 < 45.
Do đó, số lớn nhất trong các số trên xe đua là 45 và số nhỏ nhất trong các số trên xe đua là 24.
Tổng của hai số đó là:
24 + 45 = 69.
Lớp 2A trồng được 29 cây, lớp 2B trồng được 25 cây. Hỏi lớp 2A trồng được hơn lớp 2B bao nhiêu cây?

Phương pháp giải:
Để tìm số cây lớp 2A trồng được hơn lớp 2B ta lấy số cây lớp 2A trồng được trừ đi số cây lớp 2B trồng được.
Lời giải chi tiết:
Lớp 2A trồng được hơn lớp 2B số cây là:
29 – 25 = 4 (cây)
Đáp số: 4 cây.
Bài 1 (trang 23 SGK Toán 2 tập 1)
Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:
- Trên tia số, mỗi số (khác 0) lớn hơn các số ở bên trái nó và bé hơn các số ở bên phải nó.
- Các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Lời giải chi tiết:

a) Viết mỗi số 27, 56, 95, 84, 72 thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 27 = 20 + 7.
b) Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:
- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.
- Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 56 = 50 + 6 ; 95 = 90 + 5 ;
84 = 80 + 4 ; 72 = 70 + 2.
b)

Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức:
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:

a) Viết các số trên xe đua theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số trên xe đua.

Phương pháp giải:
a) - Quan sát hình vẽ để xác định số trên mỗi xe đua.
- So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
* Cách so sánh các số có hai chữ số:
- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
b) Dựa vào thứ tự đã sắp xếp các số ở câu a để tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số rồi tìm tổng của hai số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Các số trên các xe đua là 37, 45, 24 và 42.
So sánh các số ta có: 24 < 37 < 42 < 45.
Vậy các số trên xe đua theo thứ tự từ bé đến lớn là 24 ; 37 ; 42 ; 45.
b) Theo câu a ta có: 24 < 37 < 42 < 45.
Do đó, số lớn nhất trong các số trên xe đua là 45 và số nhỏ nhất trong các số trên xe đua là 24.
Tổng của hai số đó là:
24 + 45 = 69.
Lớp 2A trồng được 29 cây, lớp 2B trồng được 25 cây. Hỏi lớp 2A trồng được hơn lớp 2B bao nhiêu cây?

Phương pháp giải:
Để tìm số cây lớp 2A trồng được hơn lớp 2B ta lấy số cây lớp 2A trồng được trừ đi số cây lớp 2B trồng được.
Lời giải chi tiết:
Lớp 2A trồng được hơn lớp 2B số cây là:
29 – 25 = 4 (cây)
Đáp số: 4 cây.
Bài 1 (trang 24 SGK Toán 2 tập 1)
Chọn câu trả lời đúng.
a) Tổng của 32 và 6 là:
A. 92 B. 38 C. 82
b) Hiệu của 47 và 22 là:
A. 69 B. 24 C. 25
c) Số liền trước của số bé nhất có hai chữ số là:
A. 9 B. 10 C. 11
d) Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là:
A. 98 B. 99 C. 100
Phương pháp giải:
a) Tính tổng của 32 và 6 (thực hiện phép tính 32 + 6) rồi so sánh với các số đã cho để chọn câu trả lời đúng.
b) Tính hiệu của 47 và 22 (thực hiện phép tính 47 – 22) rồi so sánh với các số đã cho để chọn câu trả lời đúng.
c) Tìm số bé nhất có hai chữ số rồi tìm số liền trước của số đó.
d) Tìm số lớn nhất có hai chữ số rồi tìm số liền sau của số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 32 + 6 = 38.
Vậy tổng của 32 và 6 là 38.
Chọn B.
b) Ta có: 47 – 22 = 25.
Vậy hiệu của 47 và 22 là 25.
Chọn C
c) Số bé nhất có hai chữ số là 10.
Số liền trước của số 10 là 9.
Chọn A.
d) Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
Số liền sau của số 99 là 100.
Chọn C.
a) Ghép hai trong ba thẻ số bên được các số có hai chữ số nào?
b) Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa ghép được.

Phương pháp giải:
a) Lấy một trong hai tấm thẻ ghi 3, 5 làm số chục rồi ghép với một trong hai tấm thẻ còn lại (làm số đơn vị).
b) Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa ghép được rồi tìm hiệu của hai số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Lấy một trong hai tấm thẻ ghi 3, 5 làm số chục rồi ghép với một trong hai tấm thẻ còn lại (làm số đơn vị).
Khi đó ta ghép được các số là 30; 35; 50; 53.
b) Trong các số 30; 35; 50; 53, số lớn nhất là 53 và số bé nhất là 30.
Hiệu hai số đó là:
53 – 30 = 23.
Điền dấu thích hợp (>; <; =) vào dấu ?.

Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:

Bài 6: Luyện tập chung thường xuất hiện sau một chương hoặc một vài chương học, nhằm mục đích giúp học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã được học vào giải quyết các bài toán tổng hợp. Nội dung luyện tập thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết, hiểu rõ bản chất của vấn đề và có kỹ năng giải toán tốt.
Bài 6: Luyện tập chung có thể bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, tùy thuộc vào chương trình học và lớp học. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:
Để giải bài tập trong Bài 6: Luyện tập chung một cách hiệu quả, học sinh cần:
Bài toán: Tính giá trị của biểu thức: A = (1/2 + 1/3) * 6
Giải:
A = (1/2 + 1/3) * 6 = (3/6 + 2/6) * 6 = (5/6) * 6 = 5
Việc luyện tập thường xuyên các bài tập trong Bài 6: Luyện tập chung mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp:
Bài 6: Luyện tập chung là một phần quan trọng trong quá trình học toán. Việc luyện tập thường xuyên và có phương pháp sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và đạt kết quả tốt trong học tập. Hãy tận dụng các tài nguyên hỗ trợ học tập tại giaibaitoan.com để nâng cao hiệu quả học tập của bạn!