Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 12: Bảng trừ (qua 10) trên giaibaitoan.com. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về phép trừ trong phạm vi 10, một kỹ năng toán học cơ bản và quan trọng.
Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá cách thực hiện phép trừ một cách dễ dàng và thú vị thông qua các ví dụ minh họa và bài tập thực hành.
Giải Bài 12: Bảng trừ (qua 10) trang 48, 49 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Tính nhẩm 11 - 6; 13 - 8; ...
Tính nhẩm.
a) 14 – 4 – 3
14 – 7
b) 12 – 2 – 6
12 – 8
c) 16 – 6 – 3
16 – 9
Phương pháp giải:
- Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng trừ (qua 10).
Lời giải chi tiết:
a) 14 – 4 – 3 = 10 – 3 = 7
14 – 7 = 7
b) 12 – 2 – 6 = 10 – 6 = 4
12 – 8 = 4
c) 16 – 6 – 3 = 10 – 3 = 7
16 – 9 = 7
Bài 1 (trang 48 SGK Toán 2 tập 1)
Tính nhẩm:

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng trừ (qua 10).
Lời giải chi tiết:

Điền dấu thích hợp (<, >, =) vào ô trống.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính trừ, so sánh các số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Bài 1 (trang 49 SGK Toán 2 tập 1)
Tính nhẩm

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng trừ (qua 10).
Lời giải chi tiết:

Có 12 bạn và 9 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng?

Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định số bạn và số quả bóng, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Vì mỗi bạn lấy một quả nên có 9 bạn lấy được bóng, để tìm số bạn không lấy được bóng ta lấy số bạn trừ đi số bạn lấy được bóng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 12 bạn, 9 quả bóng
Mỗi bạn lấy 1 quả
Không lấy được bóng: ... bạn?
Bài giải
Vì mỗi bạn lấy một quả nên có 9 bạn lấy được bóng.
Số bạn không lấy được bóng là:
12 – 9 = 3 (bạn)
Đáp số: 3 bạn.
Bạn nào cầm đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất?

Phương pháp giải:
Tìm kết quả của các phép tính ghi trên các đèn ông sao, so sánh kết quả, từ đó xác định số bé nhất trong các số đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
13 – 4 = 9 ; 15 – 7 = 8 ;
12 – 8 = 4 ; 11 – 5 = 6.
Vậy bạn nữ cầm đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:
Dựa vào phép trừ đã biết hoặc dựa vào bảng trừ đã học để tìm số thích hợp với dấu “?”.
Lời giải chi tiết:
Vì 12 – 5 = 7 nên số phải tìm là 5.
Vì 13 – 6 = 7 nên số phải tìm là 6.
Vì 14 – 7 = 7 nên số phải tìm là 7.
Vì 15 – 8 = 7 nên số phải tìm là 8.
Vì 16 – 9 = 7 nên số phải tìm là 9.
Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 1 (trang 48 SGK Toán 2 tập 1)
Tính nhẩm:

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng trừ (qua 10).
Lời giải chi tiết:

Bạn nào cầm đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất?

Phương pháp giải:
Tìm kết quả của các phép tính ghi trên các đèn ông sao, so sánh kết quả, từ đó xác định số bé nhất trong các số đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
13 – 4 = 9 ; 15 – 7 = 8 ;
12 – 8 = 4 ; 11 – 5 = 6.
Vậy bạn nữ cầm đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:
Dựa vào phép trừ đã biết hoặc dựa vào bảng trừ đã học để tìm số thích hợp với dấu “?”.
Lời giải chi tiết:
Vì 12 – 5 = 7 nên số phải tìm là 5.
Vì 13 – 6 = 7 nên số phải tìm là 6.
Vì 14 – 7 = 7 nên số phải tìm là 7.
Vì 15 – 8 = 7 nên số phải tìm là 8.
Vì 16 – 9 = 7 nên số phải tìm là 9.
Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 1 (trang 49 SGK Toán 2 tập 1)
Tính nhẩm

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng trừ (qua 10).
Lời giải chi tiết:

Tính nhẩm.
a) 14 – 4 – 3
14 – 7
b) 12 – 2 – 6
12 – 8
c) 16 – 6 – 3
16 – 9
Phương pháp giải:
- Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng trừ (qua 10).
Lời giải chi tiết:
a) 14 – 4 – 3 = 10 – 3 = 7
14 – 7 = 7
b) 12 – 2 – 6 = 10 – 6 = 4
12 – 8 = 4
c) 16 – 6 – 3 = 10 – 3 = 7
16 – 9 = 7
Có 12 bạn và 9 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng?

Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định số bạn và số quả bóng, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Vì mỗi bạn lấy một quả nên có 9 bạn lấy được bóng, để tìm số bạn không lấy được bóng ta lấy số bạn trừ đi số bạn lấy được bóng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 12 bạn, 9 quả bóng
Mỗi bạn lấy 1 quả
Không lấy được bóng: ... bạn?
Bài giải
Vì mỗi bạn lấy một quả nên có 9 bạn lấy được bóng.
Số bạn không lấy được bóng là:
12 – 9 = 3 (bạn)
Đáp số: 3 bạn.
Điền dấu thích hợp (<, >, =) vào ô trống.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính trừ, so sánh các số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Bài học này tập trung vào việc giúp học sinh lớp 1 làm quen và thành thạo với phép trừ trong phạm vi 10. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em.
Phép trừ là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học, dùng để tìm hiệu của hai số. Hiệu là kết quả của phép trừ, cho biết một số này lớn hơn số kia bao nhiêu đơn vị.
Bảng trừ trong phạm vi 10 là tập hợp các phép trừ có số bị trừ và số trừ đều nhỏ hơn hoặc bằng 10. Dưới đây là bảng trừ đầy đủ:
| - | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 0 | 0 | -1 | -2 | -3 | -4 | -5 | -6 | -7 | -8 | -9 | -10 |
| 1 | 1 | 0 | -1 | -2 | -3 | -4 | -5 | -6 | -7 | -8 | -9 |
| 2 | 2 | 1 | 0 | -1 | -2 | -3 | -4 | -5 | -6 | -7 | -8 |
| 3 | 3 | 2 | 1 | 0 | -1 | -2 | -3 | -4 | -5 | -6 | -7 |
| 4 | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 | -1 | -2 | -3 | -4 | -5 | -6 |
| 5 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 | -1 | -2 | -3 | -4 | -5 |
| 6 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 | -1 | -2 | -3 | -4 |
| 7 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 | -1 | -2 | -3 |
| 8 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 | -1 | -2 |
| 9 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 | -1 |
| 10 | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 |
Để học toán hiệu quả, các em nên:
Bài học Bài 12: Bảng trừ (qua 10) đã giúp các em làm quen với phép trừ trong phạm vi 10. Hãy luyện tập thường xuyên để trở thành những học sinh giỏi toán nhé!