Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác

Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác

Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác

Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến đường gấp khúc và hình tứ giác, một phần quan trọng trong chương trình học toán tiểu học. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách tính độ dài đường gấp khúc và chu vi của các hình tứ giác khác nhau.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giải Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác trang 103, 104, 105 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Kể tên các đường gấp khúc trong mỗi hình vẽ sau ...

Bài 5

    Đường gấp khúc nào dài hơn?

    Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 7 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình vẽ, đếm xem độ dài mỗi đường gấp khúc bằng mấy cạnh ô vuông nhỏ, sau đó so sánh để tìm đường gấp khúc nào dài hơn.

    Lời giải chi tiết:

    Đường gấp khúc màu hồng gồm 6 cạnh ô vuông nhỏ.

    Đường gấp khúc màu xanh gồm 7 cạnh ô vuông nhỏ.

    Do đó: Độ dài đường gấp khúc màu hồng bằng 6 lần cạnh ô vuông nhỏ.

    Độ dài đường gấp khúc màu xanh bằng 7 lần cạnh ô vuông nhỏ.

    Mà: 7 > 6.

    Vậy đường gấp khúc màu xanh dài hơn.

      Bài 1 (trang 103 SGK Toán 2 tập 1)

      Kể tên các đường gấp khúc trong mỗi hình vẽ sau: 

      Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ rồi kể tên các đường gấp khúc trong mỗi hình vẽ.

      Lời giải chi tiết:

      a) Đường gấp khúc ABC.

      b) Đường gấp khúc DEGH.

      Bài 4

        Tính độ dài đường gấp khúc ABC và MNPQ.

        Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 6 1

        Phương pháp giải:

        a) Độ dài đường gấp khúc ABC là tổng độ dài các đoạn thẳng AB và BC.

        b) Độ dài đường gấp khúc MNPQ là tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP và PQ.

        Lời giải chi tiết:

        a) Độ dài đường gấp khúc ABC là:

        3 + 6 = 9 (cm)

        Đáp số: 9 cm.

        b) Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

        4 + 4 + 4 = 12 (cm)

        Đáp số: 12 cm.

        Bài 2

          Trong mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ giác?

          Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 4 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát kĩ hình vẽ và dựa vào hình dạng của hình tứ giác để đếm các hình tứ giác trong hình vẽ.

          Lời giải chi tiết:

          Các hình tứ giác trong mỗi hình được đánh số như sau:

          Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 4 2

          Vậy:

          a) Hình a có 1 hình tứ giác.

          b) Hình b có 3 hình tứ giác.

          c) Hình c có 2 hình tứ giác.

          Bài 3

            Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

            Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 2 1

            Bài giải

            Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

            Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 2 2 + Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 2 3 + Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 2 4 = Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 2 5 (cm)

            Đáp số: Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 2 6 cm.

            Phương pháp giải:

            Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD.

            Lời giải chi tiết:

            Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

            5 + 4 + 4 = 13 (cm)

            Đáp số: 13 cm.

            Bài 3

              Rô-bốt, Việt và Mai chạy qua một bãi cỏ theo ba đường như hình vẽ.

              Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 5 1

              a) Đọc tên đường chạy của mỗi bạn.

              b) Bạn nào chạy qua bãi cỏ theo đường gấp khúc?

              c) Đường chạy của bạn nào gồm hai đoạn thẳng?

              Đường chạy của bạn nào gồm ba đoạn thẳng?

              Phương pháp giải:

              - Quan sát hình vẽ rồi đọc tên đường chạy của mỗi bạn.

              - Xem lại hình dạng của đường gấp khúc để tìm đường chạy nào là đường gấp khúc và số đoạn thẳng có trong đường gấp khúc đó.

              Lời giải chi tiết:

              a) Đường chạy của Rô-bốt là đường thẳng AB.

              Đường chạy của Việt là đường gấp khúc CDEG.

              Đường chạy của Mai là đường gấp khúc HIK.

              b) Việt và Mai chạy qua bãi cỏ theo đường gấp khúc.

              c) Đường chạy của Mai gồm hai đoạn thẳng.

              Đường chạy của Việt gồm 3 đoạn thẳng.

              Bài 2

                Có mấy hình tứ giác?

                Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 1 1

                Phương pháp giải:

                Quan sát kĩ hình vẽ và dựa vào hình dạng của hình tứ giác để đếm các hình tứ giác trong hình vẽ.

                Lời giải chi tiết:

                Trong hình vẽ có 4 hình tứ giác được đánh số như sau:

                Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 1 2

                LT

                  Bài 1 (trang 104 SGK Toán 2 tập 1)

                  a) Tìm hai đồ vật có dạng đường gấp khúc.

                  b) Tìm hai đồ vật có dạng hình tứ giác.

                  Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 3 1

                  Phương pháp giải:

                  Quan sát kĩ hình vẽ và dựa vào hình dạng của đường gấp khúc, hình tứ giác để tìm đồ vật có dạng đường gấp khúc hoặc hình tứ giác trong hình vẽ.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Hai đồ vật có dạng đường gấp khúc được khoanh tròn như sau:

                  Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 3 2

                  b) Hai đồ vật có dạng hình tứ giác được khoanh tròn như sau:

                  Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 3 3

                  Lưu ý: Có nhiều đồ vật có dạng hình tứ giác, học sinh có thể tùy chọn các đồ vật có dạng hình tứ giác khác nhau.

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • LT
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • Bài 4
                  • Bài 5

                  Bài 1 (trang 103 SGK Toán 2 tập 1)

                  Kể tên các đường gấp khúc trong mỗi hình vẽ sau: 

                  Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 1

                  Phương pháp giải:

                  Quan sát hình vẽ rồi kể tên các đường gấp khúc trong mỗi hình vẽ.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Đường gấp khúc ABC.

                  b) Đường gấp khúc DEGH.

                  Có mấy hình tứ giác?

                  Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 2

                  Phương pháp giải:

                  Quan sát kĩ hình vẽ và dựa vào hình dạng của hình tứ giác để đếm các hình tứ giác trong hình vẽ.

                  Lời giải chi tiết:

                  Trong hình vẽ có 4 hình tứ giác được đánh số như sau:

                  Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 3

                  Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

                  Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 4

                  Bài giải

                  Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

                  Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 5 + Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 6 + Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 7 = Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 8 (cm)

                  Đáp số: Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 9 cm.

                  Phương pháp giải:

                  Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD.

                  Lời giải chi tiết:

                  Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

                  5 + 4 + 4 = 13 (cm)

                  Đáp số: 13 cm.

                  Bài 1 (trang 104 SGK Toán 2 tập 1)

                  a) Tìm hai đồ vật có dạng đường gấp khúc.

                  b) Tìm hai đồ vật có dạng hình tứ giác.

                  Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 10

                  Phương pháp giải:

                  Quan sát kĩ hình vẽ và dựa vào hình dạng của đường gấp khúc, hình tứ giác để tìm đồ vật có dạng đường gấp khúc hoặc hình tứ giác trong hình vẽ.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Hai đồ vật có dạng đường gấp khúc được khoanh tròn như sau:

                  Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 11

                  b) Hai đồ vật có dạng hình tứ giác được khoanh tròn như sau:

                  Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 12

                  Lưu ý: Có nhiều đồ vật có dạng hình tứ giác, học sinh có thể tùy chọn các đồ vật có dạng hình tứ giác khác nhau.

                  Trong mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ giác?

                  Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 13

                  Phương pháp giải:

                  Quan sát kĩ hình vẽ và dựa vào hình dạng của hình tứ giác để đếm các hình tứ giác trong hình vẽ.

                  Lời giải chi tiết:

                  Các hình tứ giác trong mỗi hình được đánh số như sau:

                  Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 14

                  Vậy:

                  a) Hình a có 1 hình tứ giác.

                  b) Hình b có 3 hình tứ giác.

                  c) Hình c có 2 hình tứ giác.

                  Rô-bốt, Việt và Mai chạy qua một bãi cỏ theo ba đường như hình vẽ.

                  Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 15

                  a) Đọc tên đường chạy của mỗi bạn.

                  b) Bạn nào chạy qua bãi cỏ theo đường gấp khúc?

                  c) Đường chạy của bạn nào gồm hai đoạn thẳng?

                  Đường chạy của bạn nào gồm ba đoạn thẳng?

                  Phương pháp giải:

                  - Quan sát hình vẽ rồi đọc tên đường chạy của mỗi bạn.

                  - Xem lại hình dạng của đường gấp khúc để tìm đường chạy nào là đường gấp khúc và số đoạn thẳng có trong đường gấp khúc đó.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Đường chạy của Rô-bốt là đường thẳng AB.

                  Đường chạy của Việt là đường gấp khúc CDEG.

                  Đường chạy của Mai là đường gấp khúc HIK.

                  b) Việt và Mai chạy qua bãi cỏ theo đường gấp khúc.

                  c) Đường chạy của Mai gồm hai đoạn thẳng.

                  Đường chạy của Việt gồm 3 đoạn thẳng.

                  Tính độ dài đường gấp khúc ABC và MNPQ.

                  Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 16

                  Phương pháp giải:

                  a) Độ dài đường gấp khúc ABC là tổng độ dài các đoạn thẳng AB và BC.

                  b) Độ dài đường gấp khúc MNPQ là tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP và PQ.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Độ dài đường gấp khúc ABC là:

                  3 + 6 = 9 (cm)

                  Đáp số: 9 cm.

                  b) Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

                  4 + 4 + 4 = 12 (cm)

                  Đáp số: 12 cm.

                  Đường gấp khúc nào dài hơn?

                  Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác 17

                  Phương pháp giải:

                  Quan sát hình vẽ, đếm xem độ dài mỗi đường gấp khúc bằng mấy cạnh ô vuông nhỏ, sau đó so sánh để tìm đường gấp khúc nào dài hơn.

                  Lời giải chi tiết:

                  Đường gấp khúc màu hồng gồm 6 cạnh ô vuông nhỏ.

                  Đường gấp khúc màu xanh gồm 7 cạnh ô vuông nhỏ.

                  Do đó: Độ dài đường gấp khúc màu hồng bằng 6 lần cạnh ô vuông nhỏ.

                  Độ dài đường gấp khúc màu xanh bằng 7 lần cạnh ô vuông nhỏ.

                  Mà: 7 > 6.

                  Vậy đường gấp khúc màu xanh dài hơn.

                  Khám phá ngay nội dung Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác trong chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

                  Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác - Giải thích chi tiết và phương pháp giải

                  Bài 26 trong chương trình toán tiểu học giới thiệu về đường gấp khúc và hình tứ giác, là nền tảng quan trọng cho việc phát triển tư duy hình học và kỹ năng giải toán thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về các khái niệm, công thức và phương pháp giải các bài toán liên quan đến chủ đề này.

                  1. Khái niệm về Đường gấp khúc

                  Đường gấp khúc là một đường được tạo thành bởi các đoạn thẳng liên tiếp nối với nhau. Độ dài của đường gấp khúc chính là tổng độ dài của tất cả các đoạn thẳng tạo nên nó. Để tính độ dài đường gấp khúc, chúng ta cần đo hoặc tính độ dài của từng đoạn thẳng và cộng chúng lại với nhau.

                  Ví dụ:

                  • Nếu một đường gấp khúc có ba đoạn thẳng với độ dài lần lượt là 5cm, 7cm và 3cm, thì độ dài của đường gấp khúc đó là: 5cm + 7cm + 3cm = 15cm.

                  2. Khái niệm về Hình tứ giác

                  Hình tứ giác là hình có bốn cạnh và bốn góc. Có rất nhiều loại hình tứ giác khác nhau, bao gồm:

                  • Hình vuông: Bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.
                  • Hình chữ nhật: Bốn góc vuông và hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
                  • Hình thoi: Bốn cạnh bằng nhau.
                  • Hình bình hành: Hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
                  • Hình thang: Có hai cạnh đối diện song song.

                  3. Tính chu vi hình tứ giác

                  Chu vi của hình tứ giác là tổng độ dài của bốn cạnh của nó. Để tính chu vi, chúng ta cần biết độ dài của từng cạnh và cộng chúng lại với nhau.

                  Công thức tính chu vi hình tứ giác:

                  Chu vi = Cạnh 1 + Cạnh 2 + Cạnh 3 + Cạnh 4

                  Ví dụ:

                  Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Chu vi của hình chữ nhật đó là: 8cm + 5cm + 8cm + 5cm = 26cm.

                  4. Bài tập áp dụng và phương pháp giải

                  Dưới đây là một số bài tập áp dụng để giúp các em hiểu rõ hơn về đường gấp khúc và hình tứ giác:

                  1. Bài tập 1: Một người đi bộ từ A đến B rồi đến C, sau đó quay lại A. Biết AB = 50m, BC = 80m và CA = 60m. Tính quãng đường người đó đã đi.
                  2. Bài tập 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 7m. Người ta muốn rào xung quanh mảnh đất đó. Hỏi cần bao nhiêu mét lưới?
                  3. Bài tập 3: Một hình thoi có cạnh dài 10cm. Tính chu vi của hình thoi đó.

                  Phương pháp giải:

                  • Đối với bài tập về đường gấp khúc, hãy xác định rõ các đoạn thẳng tạo nên đường gấp khúc và tính tổng độ dài của chúng.
                  • Đối với bài tập về hình tứ giác, hãy xác định loại hình tứ giác và áp dụng công thức tính chu vi phù hợp.

                  5. Mở rộng và nâng cao

                  Ngoài việc tính độ dài đường gấp khúc và chu vi hình tứ giác, chúng ta còn có thể áp dụng kiến thức này để giải quyết các bài toán thực tế khác, chẳng hạn như tính khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ, tính chiều dài hàng rào cần thiết để bao quanh một khu vườn, hoặc tính diện tích của một hình tứ giác.

                  Để hiểu sâu hơn về chủ đề này, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác hoặc tìm kiếm trên internet. Giaibaitoan.com luôn sẵn sàng hỗ trợ các em trong quá trình học tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

                  6. Bảng tổng hợp công thức

                  Công thứcMô tả
                  Độ dài đường gấp khúcTổng độ dài của các đoạn thẳng tạo nên đường gấp khúc
                  Chu vi hình tứ giácTổng độ dài của bốn cạnh của hình tứ giác

                  Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em tự tin hơn trong việc giải các bài toán về đường gấp khúc và hình tứ giác.