Bài 25 trong chương trình toán lớp 6 tập trung vào những khái niệm cơ bản nhất của hình học: điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong và đặc biệt là điều kiện ba điểm thẳng hàng. Việc nắm vững những khái niệm này là vô cùng quan trọng, đặt nền móng cho việc học các kiến thức hình học phức tạp hơn về sau.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp giải pháp học toán online toàn diện, giúp bạn hiểu rõ lý thuyết, làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Giải Bài 25. Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng trang 98, 99, 100, 101 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. a) Kể tên các điểm trong hình vẽ...
Tìm số thích hợp.
Dùng thước đo độ dài đoạn thẳng (theo mẫu).
a) Mẫu:

Đoạn thẳng AB dài 5 cm.
b)

Đoạn thẳng MN dài
cm.
Đoạn thẳng PQ dài
cm.
Phương pháp giải:
Cách đo độ dài của một đoạn thẳng: Đặt thước kẻ dọc theo đoạn thẳng, một đầu của đoạn thẳng trùng với vạch số 0 ghi trên thước, đầu kia trùng với vạch số mấy ghi trên thước thì đó chính là số đo độ dài của đoạn thẳng cần đo.
Lời giải chi tiết:
b) Đoạn thẳng MN dài 7 cm.
Đoạn thẳng PQ dài 9 cm.
Bài 1 (trang 100 SGK Toán 2 tập 1)

a) Kể tên các đường thẳng trong hình vẽ.
b) Kể tên các đường cong trong hình vẽ.
Phương pháp giải:
Xem lại về hình dạng của đường thẳng, đường cong rồi kể tên các đường thẳng, đường cong trong hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
a) Các đường thẳng có trong hình vẽ là: đường thẳng BC, đường thẳng DE.
b) Các đường cong có trong hình vẽ là đường cong \(x\), đường cong \(y\).
Câu nào đúng, câu nào sai?

Trong hình vẽ trên:
a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng. 
b) Ba điểm D, E, G thẳng hàng. 
Phương pháp giải:
Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng (hoặc một đoạn thẳng).
Lời giải chi tiết:
a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng. 
b) Ba điểm D, E, G thẳng hàng. 
Kể tên các đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ sau:

Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ rồi kể tên các đoạn thẳng có trong mỗi hình.
Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.
Lời giải chi tiết:
a) Các đoạn thẳng có trong hình vẽ là NM, MP, NP.
b) Các đoạn thẳng có trong hình vẽ là AB, BC, DC.
Bài 1 (trang 98 SGK Toán 2 tập 1)

a) Kể tên các điểm trong hình vẽ.
b) Kể tên các đoạn thẳng trong hình vẽ.
Phương pháp giải:
a) Điểm thường được kí hiệu bằng dấu chấm và tên điểm được viết bằng chữ in hoa.
b) Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.
Lời giải chi tiết:
a) Các điểm có trong hình vẽ là điểm A, điểm B, điểm C, điểm D, điểm H, điểm G.
b) Các đoạn thẳng có trong hình vẽ là AB, CD.
Kể tên ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ.

Phương pháp giải:
- Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng (hoặc một đoạn thẳng)
- Quan sát hình vẽ rồi kể tên ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
Ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ là:
- Ba điểm A, H, M thẳng hàng.
- Ba điểm B, M, C thẳng hàng.
Tìm một đường thẳng, một đường cong và ba cây thẳng hàng có trong hình dưới đây.

Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ và xem lại hình dạng của đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng để tìm một đường thẳng, một đường cong và ba cây thẳng hàng có trong hình vẽ đã cho.
Lời giải chi tiết:

Bài 1 (trang 98 SGK Toán 2 tập 1)

a) Kể tên các điểm trong hình vẽ.
b) Kể tên các đoạn thẳng trong hình vẽ.
Phương pháp giải:
a) Điểm thường được kí hiệu bằng dấu chấm và tên điểm được viết bằng chữ in hoa.
b) Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.
Lời giải chi tiết:
a) Các điểm có trong hình vẽ là điểm A, điểm B, điểm C, điểm D, điểm H, điểm G.
b) Các đoạn thẳng có trong hình vẽ là AB, CD.
Kể tên các đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ sau:

Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ rồi kể tên các đoạn thẳng có trong mỗi hình.
Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.
Lời giải chi tiết:
a) Các đoạn thẳng có trong hình vẽ là NM, MP, NP.
b) Các đoạn thẳng có trong hình vẽ là AB, BC, DC.
Tìm số thích hợp.
Dùng thước đo độ dài đoạn thẳng (theo mẫu).
a) Mẫu:

Đoạn thẳng AB dài 5 cm.
b)

Đoạn thẳng MN dài
cm.
Đoạn thẳng PQ dài
cm.
Phương pháp giải:
Cách đo độ dài của một đoạn thẳng: Đặt thước kẻ dọc theo đoạn thẳng, một đầu của đoạn thẳng trùng với vạch số 0 ghi trên thước, đầu kia trùng với vạch số mấy ghi trên thước thì đó chính là số đo độ dài của đoạn thẳng cần đo.
Lời giải chi tiết:
b) Đoạn thẳng MN dài 7 cm.
Đoạn thẳng PQ dài 9 cm.
Bài 1 (trang 100 SGK Toán 2 tập 1)

a) Kể tên các đường thẳng trong hình vẽ.
b) Kể tên các đường cong trong hình vẽ.
Phương pháp giải:
Xem lại về hình dạng của đường thẳng, đường cong rồi kể tên các đường thẳng, đường cong trong hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
a) Các đường thẳng có trong hình vẽ là: đường thẳng BC, đường thẳng DE.
b) Các đường cong có trong hình vẽ là đường cong \(x\), đường cong \(y\).
Câu nào đúng, câu nào sai?

Trong hình vẽ trên:
a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng. 
b) Ba điểm D, E, G thẳng hàng. 
Phương pháp giải:
Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng (hoặc một đoạn thẳng).
Lời giải chi tiết:
a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng. 
b) Ba điểm D, E, G thẳng hàng. 
Kể tên ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ.

Phương pháp giải:
- Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng (hoặc một đoạn thẳng)
- Quan sát hình vẽ rồi kể tên ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
Ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ là:
- Ba điểm A, H, M thẳng hàng.
- Ba điểm B, M, C thẳng hàng.
Tìm một đường thẳng, một đường cong và ba cây thẳng hàng có trong hình dưới đây.

Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ và xem lại hình dạng của đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng để tìm một đường thẳng, một đường cong và ba cây thẳng hàng có trong hình vẽ đã cho.
Lời giải chi tiết:

Bài 25 là một bước khởi đầu quan trọng trong hành trình khám phá thế giới hình học. Để hiểu rõ bài học này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:
Điểm là hình ảnh cơ bản nhất của hình học. Nó được biểu diễn bằng một dấu chấm nhỏ và không có kích thước. Điểm không có chiều dài, chiều rộng hay chiều cao.
Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng giới hạn bởi hai điểm. Hai điểm đó được gọi là mút của đoạn thẳng. Đoạn thẳng có độ dài xác định.
Đường thẳng là một đường không có giới hạn, kéo dài vô tận về cả hai phía. Đường thẳng không có độ dài xác định.
Đường cong là một đường không thẳng. Có nhiều loại đường cong khác nhau, ví dụ như đường tròn, đường elip, đường parabol,...
Ba điểm được gọi là thẳng hàng nếu chúng cùng nằm trên một đường thẳng. Điều kiện để ba điểm A, B, C thẳng hàng là:
Ví dụ 1: Cho ba điểm A, B, C sao cho AB = 3cm, BC = 2cm, AC = 5cm. Chứng minh rằng ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Giải: Ta có AB + BC = 3cm + 2cm = 5cm = AC. Vậy ba điểm A, B, C thẳng hàng (B nằm giữa A và C).
Để củng cố kiến thức về bài 25, bạn có thể thực hành thêm các bài tập sau:
Để học toán hiệu quả, bạn nên:
Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, bạn sẽ hiểu rõ hơn về bài 25 và có thể tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc bạn học tốt!