Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 34. Ôn tập hình phẳng

Bài 34. Ôn tập hình phẳng

Bài 34. Ôn tập hình phẳng

Bài 34 trong chương trình học toán là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các hình phẳng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn và các hình phức tạp hơn.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đầy đủ lý thuyết, công thức và bài tập vận dụng để bạn nắm vững kiến thức này.

Giải Bài 34. Ôn tập hình phẳng trang 129, 130, 131 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Tìm số thích hợp.

Bài 3

    Những hình nào dưới đây là hình tứ giác?

    Bài 34. Ôn tập hình phẳng 2 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát kĩ hình vẽ để nhận dạng các hình tứ giác có trong hình vẽ đã cho.

    Lời giải chi tiết:

    Trong các hình đã cho, hình A và hình D là hình tứ giác.

    Bài 4

      Tìm ba điểm thẳng hàng có trong hình dưới đây.

      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 3 1

      Phương pháp giải:

      - Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng (hoặc một đoạn thẳng)

      - Quan sát hình vẽ rồi kể tên ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ.

      Lời giải chi tiết:

      Quan sát hình vẽ ta có:

      - Ba điểm M, R, N thẳng hàng.

      - Ba điểm N, S, P thẳng hàng.

      - Ba điểm Q, O, N thẳng hàng.

      - Ba điểm M, O, P thẳng hàng.

      Bài 3

        Chọn hình thích hợp đặt vào dấu “?”.

        Bài 34. Ôn tập hình phẳng 7 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát dãy hình và nhận thấy quy luật sắp xếp các hình: theo nhóm gồm 4 hình đầu (hình tròn màu đỏ, hình tứ giác màu xanh lá, hình tứ giác màu tím, hình tam giác màu xanh da trời) rồi lặp lại như vậy ba lần.

        Lời giải chi tiết:

        Quan sát dãy hình và nhận thấy quy luật sắp xếp các hình: theo nhóm gồm 4 hình đầu (hình tròn màu đỏ, hình tứ giác màu xanh lá, hình tứ giác màu tím, hình tam giác màu xanh da trời) rồi lặp lại như vậy ba lần.

        Do đó, hình thích hợp đặt vào dấu “?” là hình tứ giác màu xanh lá.

        Chọn B.

        Bà5

          Vẽ (theo mẫu).

          Bài 34. Ôn tập hình phẳng 4 1

          Phương pháp giải:

          Học sinh quan sát các hình mẫu rồi vẽ theo mẫu đã cho.

          Lời giải chi tiết:

          Học sinh tự vẽ hình theo mẫu đã cho.

          Bài 5

            Chọn câu trả lời đúng.

            Số hình tam giác có trong hình sau là:

            A. 3 B. 4

            C. 5 D. 6

            Bài 34. Ôn tập hình phẳng 9 1

            Phương pháp giải:

            Đếm các hình tam giác đơn trước, sau đó gộp một số hình tam giác đơn thành hình tam giác mới.

            Lời giải chi tiết:

            Ta kí hiệu các hình tam giác như sau:

            Bài 34. Ôn tập hình phẳng 9 2

            Các hình tam giác có trong hình đã cho là:

            - Các hình tam giác đơn là: hình (1), hình (2), hình (3).

            - Các hình tam giác gồm 2 hình tam giác đơn là: hình gồm (1) và (2), hình gồm (2) và (3).

            - Hình tam giác gồm cả ba hình (1), (2), (3).

            Vậy có tất cả 6 hình tam giác.

            Chọn D.

            Bài 2

              a) Tính độ dài đoạn thẳng BC.

              Bài 34. Ôn tập hình phẳng 6 1

              b) Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc MNPQ.

              Bài 34. Ôn tập hình phẳng 6 2

              Phương pháp giải:

              a) Để tính độ dài đoạn thẳng BC ta lấy độ dài đoạn thẳng AC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB.

              b) - Dùng thước kẻ để đo độ dài các đoạn thẳng.

              - Độ dài đường gấp khúc MNPQ bằng tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP và PQ.

              Lời giải chi tiết:

              a) Độ dài đoạn thẳng BC là:

              13 – 6 = 7 (cm)

              Vậy độ dài đoạn thẳng BC là 7 cm.

              b) Độ dài các đoạn thẳng đo được như sau:

              Bài 34. Ôn tập hình phẳng 6 3

              Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

              5 + 3 + 6 = 14 (cm)

              Vậy độ dài đường gấp khúc MNPQ là 14 cm.

              Bài 4

                Dùng bao nhiêu hình A để xếp thành hình B?

                Bài 34. Ôn tập hình phẳng 8 1

                Phương pháp giải:

                Chia hình B thành các hình tam giác nhỏ A rồi đếm số tam giác nhỏ đó.

                Lời giải chi tiết:

                Chia hình B thành các hình tam giác nhỏ A như sau:

                Bài 34. Ôn tập hình phẳng 8 2

                Vậy: Xếp 6 hình A được hình B.

                LT1

                  Bài 1 (trang 129 SGK Toán 2 tập 1)

                  Tìm số thích hợp.

                  Bài 34. Ôn tập hình phẳng 0 1

                  Phương pháp giải:

                  Quan sát kĩ hình vẽ rồi đếm số đoạn thẳng có trong mỗi hình.

                  Lời giải chi tiết:

                  Bài 34. Ôn tập hình phẳng 0 2

                  Bài 2

                    Cho các đoạn thẳng sau:

                    Bài 34. Ôn tập hình phẳng 1 1

                    a) Đo độ dài mỗi đoạn thẳng.

                    b) Hai đoạn thẳng nào dài bằng nhau?

                    c) Đoạn thẳng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất?

                    Phương pháp giải:

                    a) Dùng thước kẻ để đo độ dài các đoạn thẳng đã cho.

                    b, c) So sánh độ dài các đoạn thẳng để tìm hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau, tìm đoạn thẳng dài nhất hoặc ngắn nhất.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Độ dài các đoạn thẳng đo được như sau:

                    Bài 34. Ôn tập hình phẳng 1 2

                    b) Ta có: 7 cm = 7 cm.

                    Vậy hai đoạn thẳng CD và PQ dài bằng nhau.

                    c) Ta có: 5 cm < 7 cm < 9 cm.

                    Vậy đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn thẳng MN dài nhất.

                    LT2

                      Bài 1 (trang 130 SGK Toán 2 tập 1)

                      a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.

                      b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm.

                      Phương pháp giải:

                      • Cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm:

                      - Bước 1: Chấm một điểm và đặt tên điểm đó là điểm A.

                      - Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm A vừa chấm.

                      - Bước 3: Chấm điểm B tại vị trí 5 cm.

                      - Bước 4: Nối hai điểm A và B ta được đoạn thẳng AB dài 5 cm.

                      • Làm tương tự để vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm:

                      - Bước 1: Chấm một điểm và đặt tên điểm đó là điểm A.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 5 1

                      - Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm A vừa chấm.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 5 2

                      - Bước 3: Chấm điểm B tại vị trí 5 cm.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 5 3

                      - Bước 4: Nối hai điểm A và B ta được đoạn thẳng AB dài 5 cm.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 5 4

                      b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm:

                      - Bước 1: Chấm một điểm và đặt tên điểm đó là điểm C.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 5 5

                      - Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm C vừa chấm.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 5 6

                      - Bước 3: Chấm điểm D tại vị trí 7 cm.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 5 7

                      - Bước 4: Nối hai điểm C và D ta được đoạn thẳng CD dài 7 cm.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 5 8

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • LT1
                      • Bài 2
                      • Bài 3
                      • Bài 4
                      • Bà5
                      • LT2
                      • Bài 2
                      • Bài 3
                      • Bài 4
                      • Bài 5

                      Bài 1 (trang 129 SGK Toán 2 tập 1)

                      Tìm số thích hợp.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 1

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát kĩ hình vẽ rồi đếm số đoạn thẳng có trong mỗi hình.

                      Lời giải chi tiết:

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 2

                      Cho các đoạn thẳng sau:

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 3

                      a) Đo độ dài mỗi đoạn thẳng.

                      b) Hai đoạn thẳng nào dài bằng nhau?

                      c) Đoạn thẳng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất?

                      Phương pháp giải:

                      a) Dùng thước kẻ để đo độ dài các đoạn thẳng đã cho.

                      b, c) So sánh độ dài các đoạn thẳng để tìm hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau, tìm đoạn thẳng dài nhất hoặc ngắn nhất.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Độ dài các đoạn thẳng đo được như sau:

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 4

                      b) Ta có: 7 cm = 7 cm.

                      Vậy hai đoạn thẳng CD và PQ dài bằng nhau.

                      c) Ta có: 5 cm < 7 cm < 9 cm.

                      Vậy đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn thẳng MN dài nhất.

                      Những hình nào dưới đây là hình tứ giác?

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 5

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát kĩ hình vẽ để nhận dạng các hình tứ giác có trong hình vẽ đã cho.

                      Lời giải chi tiết:

                      Trong các hình đã cho, hình A và hình D là hình tứ giác.

                      Tìm ba điểm thẳng hàng có trong hình dưới đây.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 6

                      Phương pháp giải:

                      - Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng (hoặc một đoạn thẳng)

                      - Quan sát hình vẽ rồi kể tên ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ.

                      Lời giải chi tiết:

                      Quan sát hình vẽ ta có:

                      - Ba điểm M, R, N thẳng hàng.

                      - Ba điểm N, S, P thẳng hàng.

                      - Ba điểm Q, O, N thẳng hàng.

                      - Ba điểm M, O, P thẳng hàng.

                      Vẽ (theo mẫu).

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 7

                      Phương pháp giải:

                      Học sinh quan sát các hình mẫu rồi vẽ theo mẫu đã cho.

                      Lời giải chi tiết:

                      Học sinh tự vẽ hình theo mẫu đã cho.

                      Bài 1 (trang 130 SGK Toán 2 tập 1)

                      a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.

                      b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm.

                      Phương pháp giải:

                      • Cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm:

                      - Bước 1: Chấm một điểm và đặt tên điểm đó là điểm A.

                      - Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm A vừa chấm.

                      - Bước 3: Chấm điểm B tại vị trí 5 cm.

                      - Bước 4: Nối hai điểm A và B ta được đoạn thẳng AB dài 5 cm.

                      • Làm tương tự để vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm:

                      - Bước 1: Chấm một điểm và đặt tên điểm đó là điểm A.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 8

                      - Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm A vừa chấm.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 9

                      - Bước 3: Chấm điểm B tại vị trí 5 cm.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 10

                      - Bước 4: Nối hai điểm A và B ta được đoạn thẳng AB dài 5 cm.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 11

                      b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm:

                      - Bước 1: Chấm một điểm và đặt tên điểm đó là điểm C.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 12

                      - Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm C vừa chấm.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 13

                      - Bước 3: Chấm điểm D tại vị trí 7 cm.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 14

                      - Bước 4: Nối hai điểm C và D ta được đoạn thẳng CD dài 7 cm.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 15

                      a) Tính độ dài đoạn thẳng BC.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 16

                      b) Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc MNPQ.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 17

                      Phương pháp giải:

                      a) Để tính độ dài đoạn thẳng BC ta lấy độ dài đoạn thẳng AC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB.

                      b) - Dùng thước kẻ để đo độ dài các đoạn thẳng.

                      - Độ dài đường gấp khúc MNPQ bằng tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP và PQ.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Độ dài đoạn thẳng BC là:

                      13 – 6 = 7 (cm)

                      Vậy độ dài đoạn thẳng BC là 7 cm.

                      b) Độ dài các đoạn thẳng đo được như sau:

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 18

                      Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

                      5 + 3 + 6 = 14 (cm)

                      Vậy độ dài đường gấp khúc MNPQ là 14 cm.

                      Chọn hình thích hợp đặt vào dấu “?”.

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 19

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát dãy hình và nhận thấy quy luật sắp xếp các hình: theo nhóm gồm 4 hình đầu (hình tròn màu đỏ, hình tứ giác màu xanh lá, hình tứ giác màu tím, hình tam giác màu xanh da trời) rồi lặp lại như vậy ba lần.

                      Lời giải chi tiết:

                      Quan sát dãy hình và nhận thấy quy luật sắp xếp các hình: theo nhóm gồm 4 hình đầu (hình tròn màu đỏ, hình tứ giác màu xanh lá, hình tứ giác màu tím, hình tam giác màu xanh da trời) rồi lặp lại như vậy ba lần.

                      Do đó, hình thích hợp đặt vào dấu “?” là hình tứ giác màu xanh lá.

                      Chọn B.

                      Dùng bao nhiêu hình A để xếp thành hình B?

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 20

                      Phương pháp giải:

                      Chia hình B thành các hình tam giác nhỏ A rồi đếm số tam giác nhỏ đó.

                      Lời giải chi tiết:

                      Chia hình B thành các hình tam giác nhỏ A như sau:

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 21

                      Vậy: Xếp 6 hình A được hình B.

                      Chọn câu trả lời đúng.

                      Số hình tam giác có trong hình sau là:

                      A. 3 B. 4

                      C. 5 D. 6

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 22

                      Phương pháp giải:

                      Đếm các hình tam giác đơn trước, sau đó gộp một số hình tam giác đơn thành hình tam giác mới.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta kí hiệu các hình tam giác như sau:

                      Bài 34. Ôn tập hình phẳng 23

                      Các hình tam giác có trong hình đã cho là:

                      - Các hình tam giác đơn là: hình (1), hình (2), hình (3).

                      - Các hình tam giác gồm 2 hình tam giác đơn là: hình gồm (1) và (2), hình gồm (2) và (3).

                      - Hình tam giác gồm cả ba hình (1), (2), (3).

                      Vậy có tất cả 6 hình tam giác.

                      Chọn D.

                      Khám phá ngay nội dung Bài 34. Ôn tập hình phẳng trong chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

                      Bài 34: Ôn tập Hình Phẳng - Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Vận Dụng

                      Bài 34 trong chương trình toán học lớp 6, 7, 8, 9 đóng vai trò quan trọng trong việc hệ thống hóa kiến thức về hình học phẳng. Bài ôn tập này không chỉ kiểm tra khả năng ghi nhớ công thức mà còn đánh giá khả năng áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết và các bài tập vận dụng để giúp bạn nắm vững nội dung bài học.

                      I. Kiến Thức Cơ Bản về Hình Phẳng

                      Hình phẳng là những hình được tạo thành bởi các đường thẳng hoặc đường cong kín trên một mặt phẳng. Các hình phẳng cơ bản bao gồm:

                      • Hình vuông: Bốn cạnh bằng nhau, bốn góc vuông.
                      • Hình chữ nhật: Bốn góc vuông, hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
                      • Hình tam giác: Ba cạnh, ba góc. Có nhiều loại tam giác khác nhau như tam giác đều, tam giác cân, tam giác vuông.
                      • Hình tròn: Tập hợp các điểm cách một điểm cố định (tâm) một khoảng không đổi (bán kính).
                      • Hình thang: Tứ giác có hai cạnh đối diện song song.
                      • Hình bình hành: Tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song.

                      II. Các Công Thức Quan Trọng

                      Để giải các bài toán liên quan đến hình phẳng, bạn cần nắm vững các công thức sau:

                      1. Diện tích hình vuông: S = a2 (a là cạnh)
                      2. Diện tích hình chữ nhật: S = a * b (a, b là chiều dài và chiều rộng)
                      3. Diện tích hình tam giác: S = (1/2) * h * b (h là chiều cao, b là cạnh đáy)
                      4. Diện tích hình tròn: S = π * r2 (r là bán kính, π ≈ 3.14)
                      5. Chu vi hình vuông: P = 4 * a
                      6. Chu vi hình chữ nhật: P = 2 * (a + b)
                      7. Chu vi hình tròn: C = 2 * π * r

                      III. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

                      Bài 34 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

                      • Tính diện tích và chu vi của các hình phẳng cơ bản.
                      • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của diện tích và chu vi. Ví dụ: tính diện tích sân trường, tính lượng vật liệu cần thiết để làm hàng rào.
                      • Bài toán kết hợp nhiều hình phẳng. Ví dụ: tính diện tích phần tô đậm trong hình vẽ phức tạp.
                      • Bài toán chứng minh các tính chất liên quan đến hình phẳng.

                      IV. Bài Tập Vận Dụng

                      Dưới đây là một số bài tập vận dụng để bạn luyện tập:

                      1. Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.
                      2. Một hình tam giác có cạnh đáy 8cm và chiều cao 6cm. Tính diện tích của hình tam giác đó.
                      3. Một hình tròn có bán kính 4cm. Tính diện tích và chu vi của hình tròn đó.
                      4. Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng 15m. Người ta muốn trồng cỏ trên sân trường đó. Hỏi cần bao nhiêu mét vuông cỏ?
                      5. Một mảnh đất hình vuông có cạnh 10m. Người ta muốn xây một hàng rào xung quanh mảnh đất đó. Hỏi cần bao nhiêu mét rào?

                      V. Mẹo Giải Bài Tập Hình Phẳng

                      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
                      • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán.
                      • Chọn công thức phù hợp: Dựa vào hình dạng của hình phẳng và các thông tin đã cho để chọn công thức phù hợp.
                      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                      VI. Kết Luận

                      Ôn tập hình phẳng là một bước quan trọng trong quá trình học toán. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, công thức và luyện tập thường xuyên, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến hình phẳng một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt tại giaibaitoan.com!