Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số

Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số

Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số

Chào mừng các em học sinh đến với bài học toán lớp 2 Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách thực hiện phép cộng khi cần nhớ sang hàng chục.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các ví dụ minh họa, bài tập thực hành và các mẹo nhỏ để giải quyết các bài toán cộng có nhớ một cách nhanh chóng và chính xác.

Giải Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Tính

    Bài 1 (trang 76 SGK Toán 2 tập 1) 

    Tính:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{17}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{36}\end{array}}\\\hline{}\end{array}\)

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{48}\end{array}}\\\hline{}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{59}\\{25}\end{array}}\\\hline{}\end{array}\)

    Phương pháp giải:

    Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{17}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,41}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,73}\end{array}\)

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{48}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{59}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,84}\end{array}\)

    Bài 2

      Đặt tính rồi tính:

      23 + 67 46 + 18

      59 + 21 64 + 19

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{23}\\{67}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,64}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{59}\\{21}\end{array}}\\\hline{\,\,\,80}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{64}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,83}\end{array}\)

      LT1

        Bài 1 (trang 77 SGK Toán 2 tập 1)

        Đặt tính rồi tính.

        36 + 36 73 + 17

        28 + 53 25 + 35

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

        - Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,72}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{73}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)

        \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{53}\end{array}}\\\hline{\,\,\,81}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{25}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,60}\end{array}\)

        LT2

          Bài 1 (trang 78 SGK Toán 2 tập 1)

          Đặt tính rồi tính.

          47 + 43 43 + 47

          65 + 28 28 + 65

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

          - Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{43}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{47}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{65}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,93}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{65}\end{array}}\\\hline{\,\,\,93}\end{array}\)

          Bài 4

            Tính.

            23 + 27 + 1 45 + 45 + 2

            58 + 12 + 3 69 + 11 + 4

            Phương pháp giải:

            Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            23 + 27 + 1 = 50 + 1 = 51.

            45 + 45 + 2 = 90 + 2 = 92.

            58 + 12 + 3 = 70 + 3 = 73.

            69 + 11 + 4 = 80 + 4 = 84.

            LT3

              Bài 1 (trang 79 SGK Toán 2 tập 1)

              Đặt tính rồi tính.

              38 + 52 15 + 15

              67 + 17 72 + 19

              Phương pháp giải:

              - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

              - Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

              Lời giải chi tiết:

              \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{38}\\{52}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{15}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,30}\end{array}\)

              \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{67}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,84}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{72}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,91}\end{array}\)

              Bài 2

                Con tàu nào ghi phép tính đúng?

                Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 4 1

                Phương pháp giải:

                Thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm các phép tính ghi trên mỗi con tàu, từ đó tìm ra con tàu ghi phép tính đúng.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có: 65 + 5 = 70 ;

                23 + 18 = 41 ; 5 + 41 = 46.

                Vậy con tàu màu xanh lá cây ghi phép tính đúng.

                Bài 3

                  Mỗi hình có 1 que tính đặt sai vị trí. Em hãy đặt lại cho đúng. Biết rằng:

                  a) Que tính ở kết quả đặt sai.

                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 2 1

                  b) Que tính ở số hạng thứ hai đặt sai.

                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 2 2

                  Phương pháp giải:

                  a) Thực hiện đặt tính rồi tính, sau đó dựa vào kết quả tìm được để đặt lại que tính ở kết quả cho đúng.

                  b) Nhẩm: 74 + 10 = 84, từ đó đặt lại que tính ở số hạng thứ hai cho đúng.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Đặt tính rồi tính ta có:

                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{45}\end{array}}\\\hline{\,\,\,81}\end{array}\)

                  Vậy ta đặt lại que tính ở kết quả như sau:

                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 2 3

                  b) Nhẩm: 74 + 10 = 84. Vậy ta đặt lại que tính ở số hạng thứ hai như sau:

                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 2 4

                  Bài 5

                    Tìm số thích hợp.

                    Kiến đỏ phải bò qua bụi cỏ để đến cái kẹo.

                    Kiến đỏ phải bò Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 7 1 cm.

                    Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 7 2

                    Phương pháp giải:

                    Để tìm số xăng-ti-mét kiến phải bò ta thực hiện phép cộng 37 + 54, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

                    Lời giải chi tiết:

                    Kiến phải bò tất cả số xăng-ti-mét là:

                    37 + 54 = 91 (cm)

                    Đáp số: 91 cm.

                    Bài 3

                      Chọn câu trả lời đúng.

                      Con đường nào ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt gạo?

                      Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 10 1

                      A. Đường màu đỏ

                      B. Đường màu xanh

                      C. Đường màu đen

                      Phương pháp giải:

                      Thực hiện phép tính để tìm độ dài ba con đường màu đỏ, màu xanh và màu đen, sau đó so sánh các độ dài để tìm ra con đường ngắn nhất.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có: 48 cm + 32 cm = 80 cm ;

                      34 cm + 34 cm = 68 cm ;

                      32 cm + 48 cm = 80 cm.

                      Mà: 68 cm < 80 cm.

                      Vậy con đường ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt gạo là con đường màu xanh.

                      Chọn B.

                      Bài 2

                        Nêu tên các tàu ngầm theo thứ tự kết quả của phép tính từ bé đến lớn.

                        Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 9 1

                        Phương pháp giải:

                        Tính kết quả các phép tính trên thân tàu ngầm, sau đó so sánh kết quả rồi sắp xếp các tàu A, B, C, D theo thứ tự từ bé đến lớn.

                        Lời giải chi tiết:

                        Ta có:

                        15 + 82 = 97 40 + 50 = 90

                        6 + 90 = 96 34 + 57 = 91.

                        Mà: 90 < 91 < 96 < 97.

                        Vậy các tàu ngầm xếp theo thứ tự các kết quả từ bé đến lớn là: B, D, C, A.

                        Bài 2

                          Câu nào đúng, câu nào sai?

                          Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 13 1

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện tính kết quả phép tính trên khinh khí cầu, sau đó so sánh kết quả để xem khinh khí cầu có được buộc với kết quả của nó hay không rồi viết Đ, S thích hợp vào ô có dấu “?”.

                          Lời giải chi tiết:

                          Ta có: 67 + 14 = 81 ;

                          58 + 19 = 77 ; 49 + 48 = 97.

                          Vậy ta có kết quả như sau:

                          Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 13 2

                          Bài 4

                            Ngày thứ nhất, Mai làm được 29 tấm bưu thiếp. Ngày thứ hai, Mai làm được 31 tấm bưu thiếp. Hỏi cả hai ngày Mai làm được bao nhiêu tấm bưu thiếp?

                            Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 6 1

                            Phương pháp giải:

                            - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số tấm bưu thiếp ngày thứ nhất Mai làm được, số tấm bưu thiếp ngày thứ hai Mai làm được) và hỏi gì (số tấm bưu thiếp cả hai ngày Mai làm được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                            - Để tìm số tấm bưu thiếp cả hai ngày Mai làm được ta lấy số tấm bưu thiếp ngày thứ nhất Mai làm được cộng với số tấm bưu thiếp ngày thứ hai Mai làm được.

                            Lời giải chi tiết:

                            Tóm tắt

                            Ngày thứ nhất: 29 tấm bưu thiếp

                            Ngày thứ hai: 31 tấm bưu thiếp

                            Cả hai ngày: … tấm bưu thiếp?

                            Bài giải

                            Cả hai ngày Mai làm được số tấm bưu thiếp là:

                            29 + 31 = 60 (tấm)

                            Đáp số: 60 tấm bưu thiếp.

                            Bài 3

                              Tính rồi tìm thùng hoặc bao hàng thích hợp.

                              Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 5 1

                              Phương pháp giải:

                              Tính kết quả các phép tính trên các máy bay không người lái, sau đó ghép thùng hoặc bao hàng có khối lượng bằng với kết quả vừa tính.

                              Lời giải chi tiết:

                              Ta có: 21 kg + 39 kg = 60 kg ;

                              76 kg + 17 kg = 93 kg ;

                              28 kg + 28 kg = 56 kg.

                              Vậy ta có kết quả như sau:

                              Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 5 2

                              Bài 3

                                Tìm số thích hợp.

                                Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 14 1

                                Phương pháp giải:

                                Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi tìm số ghi ở mỗi con cừu có dấu “?”.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có:

                                a) 45 + 27 = 72 ; 72 + 19 = 91.

                                b) 45 + 19 = 64 ; 64 + 27 = 91.

                                Vậy ta có kết quả như sau:

                                Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 14 2

                                Bài 4

                                  Nam có 57 viên bi. Mai cho Nam thêm 15 viên bi. Hỏi lúc này Nam có bao nhiêu viên bi?

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 15 1

                                  Phương pháp giải:

                                  - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên bi lúc đầu Nam có, số viên bi Mai cho Nam) và hỏi gì (số viên bi Nam có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                  - Để tìm số viên bi Nam có tất cả ta lấy số viên bi lúc đầu Nam có cộng với số viên bi Mai cho Nam.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Tóm tắt

                                  Nam có: 57 viên bi

                                  Mai cho Nam thêm: 15 viên bi

                                  Nam có tất cả: … viên bi?

                                  Bài giải

                                  Nam có tất cả số viên bi là:

                                  57 + 15 = 72 (viên bi)

                                  Đáp số: 72 viên bi.

                                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                  • Bài 2
                                  • Bài 3
                                  • LT1
                                  • Bài 2
                                  • Bài 3
                                  • Bài 4
                                  • Bài 5
                                  • LT2
                                  • Bài 2
                                  • Bài 3
                                  • Bài 4
                                  • LT3
                                  • Bài 2
                                  • Bài 3
                                  • Bài 4

                                  Bài 1 (trang 76 SGK Toán 2 tập 1) 

                                  Tính:

                                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{17}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{36}\end{array}}\\\hline{}\end{array}\)

                                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{48}\end{array}}\\\hline{}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{59}\\{25}\end{array}}\\\hline{}\end{array}\)

                                  Phương pháp giải:

                                  Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

                                  Lời giải chi tiết:

                                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{17}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,41}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,73}\end{array}\)

                                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{48}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{59}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,84}\end{array}\)

                                  Đặt tính rồi tính:

                                  23 + 67 46 + 18

                                  59 + 21 64 + 19

                                  Phương pháp giải:

                                  - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                                  - Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

                                  Lời giải chi tiết:

                                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{23}\\{67}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,64}\end{array}\)

                                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{59}\\{21}\end{array}}\\\hline{\,\,\,80}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{64}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,83}\end{array}\)

                                  Mỗi hình có 1 que tính đặt sai vị trí. Em hãy đặt lại cho đúng. Biết rằng:

                                  a) Que tính ở kết quả đặt sai.

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 1

                                  b) Que tính ở số hạng thứ hai đặt sai.

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 2

                                  Phương pháp giải:

                                  a) Thực hiện đặt tính rồi tính, sau đó dựa vào kết quả tìm được để đặt lại que tính ở kết quả cho đúng.

                                  b) Nhẩm: 74 + 10 = 84, từ đó đặt lại que tính ở số hạng thứ hai cho đúng.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  a) Đặt tính rồi tính ta có:

                                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{45}\end{array}}\\\hline{\,\,\,81}\end{array}\)

                                  Vậy ta đặt lại que tính ở kết quả như sau:

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 3

                                  b) Nhẩm: 74 + 10 = 84. Vậy ta đặt lại que tính ở số hạng thứ hai như sau:

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 4

                                  Bài 1 (trang 77 SGK Toán 2 tập 1)

                                  Đặt tính rồi tính.

                                  36 + 36 73 + 17

                                  28 + 53 25 + 35

                                  Phương pháp giải:

                                  - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                                  - Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

                                  Lời giải chi tiết:

                                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,72}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{73}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)

                                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{53}\end{array}}\\\hline{\,\,\,81}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{25}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,60}\end{array}\)

                                  Con tàu nào ghi phép tính đúng?

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 5

                                  Phương pháp giải:

                                  Thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm các phép tính ghi trên mỗi con tàu, từ đó tìm ra con tàu ghi phép tính đúng.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Ta có: 65 + 5 = 70 ;

                                  23 + 18 = 41 ; 5 + 41 = 46.

                                  Vậy con tàu màu xanh lá cây ghi phép tính đúng.

                                  Tính rồi tìm thùng hoặc bao hàng thích hợp.

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 6

                                  Phương pháp giải:

                                  Tính kết quả các phép tính trên các máy bay không người lái, sau đó ghép thùng hoặc bao hàng có khối lượng bằng với kết quả vừa tính.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Ta có: 21 kg + 39 kg = 60 kg ;

                                  76 kg + 17 kg = 93 kg ;

                                  28 kg + 28 kg = 56 kg.

                                  Vậy ta có kết quả như sau:

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 7

                                  Ngày thứ nhất, Mai làm được 29 tấm bưu thiếp. Ngày thứ hai, Mai làm được 31 tấm bưu thiếp. Hỏi cả hai ngày Mai làm được bao nhiêu tấm bưu thiếp?

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 8

                                  Phương pháp giải:

                                  - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số tấm bưu thiếp ngày thứ nhất Mai làm được, số tấm bưu thiếp ngày thứ hai Mai làm được) và hỏi gì (số tấm bưu thiếp cả hai ngày Mai làm được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                  - Để tìm số tấm bưu thiếp cả hai ngày Mai làm được ta lấy số tấm bưu thiếp ngày thứ nhất Mai làm được cộng với số tấm bưu thiếp ngày thứ hai Mai làm được.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Tóm tắt

                                  Ngày thứ nhất: 29 tấm bưu thiếp

                                  Ngày thứ hai: 31 tấm bưu thiếp

                                  Cả hai ngày: … tấm bưu thiếp?

                                  Bài giải

                                  Cả hai ngày Mai làm được số tấm bưu thiếp là:

                                  29 + 31 = 60 (tấm)

                                  Đáp số: 60 tấm bưu thiếp.

                                  Tìm số thích hợp.

                                  Kiến đỏ phải bò qua bụi cỏ để đến cái kẹo.

                                  Kiến đỏ phải bò Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 9 cm.

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 10

                                  Phương pháp giải:

                                  Để tìm số xăng-ti-mét kiến phải bò ta thực hiện phép cộng 37 + 54, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Kiến phải bò tất cả số xăng-ti-mét là:

                                  37 + 54 = 91 (cm)

                                  Đáp số: 91 cm.

                                  Bài 1 (trang 78 SGK Toán 2 tập 1)

                                  Đặt tính rồi tính.

                                  47 + 43 43 + 47

                                  65 + 28 28 + 65

                                  Phương pháp giải:

                                  - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                                  - Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

                                  Lời giải chi tiết:

                                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{43}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{47}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)

                                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{65}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,93}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{65}\end{array}}\\\hline{\,\,\,93}\end{array}\)

                                  Nêu tên các tàu ngầm theo thứ tự kết quả của phép tính từ bé đến lớn.

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 11

                                  Phương pháp giải:

                                  Tính kết quả các phép tính trên thân tàu ngầm, sau đó so sánh kết quả rồi sắp xếp các tàu A, B, C, D theo thứ tự từ bé đến lớn.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Ta có:

                                  15 + 82 = 97 40 + 50 = 90

                                  6 + 90 = 96 34 + 57 = 91.

                                  Mà: 90 < 91 < 96 < 97.

                                  Vậy các tàu ngầm xếp theo thứ tự các kết quả từ bé đến lớn là: B, D, C, A.

                                  Chọn câu trả lời đúng.

                                  Con đường nào ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt gạo?

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 12

                                  A. Đường màu đỏ

                                  B. Đường màu xanh

                                  C. Đường màu đen

                                  Phương pháp giải:

                                  Thực hiện phép tính để tìm độ dài ba con đường màu đỏ, màu xanh và màu đen, sau đó so sánh các độ dài để tìm ra con đường ngắn nhất.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Ta có: 48 cm + 32 cm = 80 cm ;

                                  34 cm + 34 cm = 68 cm ;

                                  32 cm + 48 cm = 80 cm.

                                  Mà: 68 cm < 80 cm.

                                  Vậy con đường ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt gạo là con đường màu xanh.

                                  Chọn B.

                                  Tính.

                                  23 + 27 + 1 45 + 45 + 2

                                  58 + 12 + 3 69 + 11 + 4

                                  Phương pháp giải:

                                  Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  23 + 27 + 1 = 50 + 1 = 51.

                                  45 + 45 + 2 = 90 + 2 = 92.

                                  58 + 12 + 3 = 70 + 3 = 73.

                                  69 + 11 + 4 = 80 + 4 = 84.

                                  Bài 1 (trang 79 SGK Toán 2 tập 1)

                                  Đặt tính rồi tính.

                                  38 + 52 15 + 15

                                  67 + 17 72 + 19

                                  Phương pháp giải:

                                  - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                                  - Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

                                  Lời giải chi tiết:

                                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{38}\\{52}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{15}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,30}\end{array}\)

                                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{67}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,84}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{72}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,91}\end{array}\)

                                  Câu nào đúng, câu nào sai?

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 13

                                  Phương pháp giải:

                                  Thực hiện tính kết quả phép tính trên khinh khí cầu, sau đó so sánh kết quả để xem khinh khí cầu có được buộc với kết quả của nó hay không rồi viết Đ, S thích hợp vào ô có dấu “?”.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Ta có: 67 + 14 = 81 ;

                                  58 + 19 = 77 ; 49 + 48 = 97.

                                  Vậy ta có kết quả như sau:

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 14

                                  Tìm số thích hợp.

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 15

                                  Phương pháp giải:

                                  Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi tìm số ghi ở mỗi con cừu có dấu “?”.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Ta có:

                                  a) 45 + 27 = 72 ; 72 + 19 = 91.

                                  b) 45 + 19 = 64 ; 64 + 27 = 91.

                                  Vậy ta có kết quả như sau:

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 16

                                  Nam có 57 viên bi. Mai cho Nam thêm 15 viên bi. Hỏi lúc này Nam có bao nhiêu viên bi?

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số 17

                                  Phương pháp giải:

                                  - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên bi lúc đầu Nam có, số viên bi Mai cho Nam) và hỏi gì (số viên bi Nam có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                  - Để tìm số viên bi Nam có tất cả ta lấy số viên bi lúc đầu Nam có cộng với số viên bi Mai cho Nam.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Tóm tắt

                                  Nam có: 57 viên bi

                                  Mai cho Nam thêm: 15 viên bi

                                  Nam có tất cả: … viên bi?

                                  Bài giải

                                  Nam có tất cả số viên bi là:

                                  57 + 15 = 72 (viên bi)

                                  Đáp số: 72 viên bi.

                                  Khám phá ngay nội dung Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số trong chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

                                  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số - Hướng dẫn chi tiết

                                  Phép cộng có nhớ là một trong những khái niệm quan trọng trong chương trình toán lớp 2. Nó giúp học sinh làm quen với việc thực hiện các phép tính phức tạp hơn, chuẩn bị cho các bài học toán nâng cao hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về cách thực hiện phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số, bao gồm lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành.

                                  1. Lý thuyết về phép cộng có nhớ

                                  Khi thực hiện phép cộng hai số có hai chữ số, nếu tổng của hai chữ số ở hàng đơn vị lớn hơn 9, chúng ta cần thực hiện phép “nhớ”. Điều này có nghĩa là chúng ta sẽ lấy phần dư của phép chia tổng cho 10 để ghi nhớ sang hàng chục, và chỉ viết phần thương vào hàng đơn vị của kết quả.

                                  2. Các bước thực hiện phép cộng có nhớ

                                  1. Bước 1: Cộng các chữ số ở hàng đơn vị.
                                  2. Bước 2: Nếu tổng lớn hơn 9, hãy ghi nhớ số hàng chục vào hàng chục.
                                  3. Bước 3: Cộng các chữ số ở hàng chục, bao gồm cả số đã nhớ (nếu có).
                                  4. Bước 4: Viết kết quả vào hàng chục.

                                  3. Ví dụ minh họa

                                  Ví dụ 1: Tính 35 + 28

                                  • Hàng đơn vị: 5 + 8 = 13. Ghi nhớ 1 vào hàng chục, viết 3 vào hàng đơn vị.
                                  • Hàng chục: 3 + 2 + 1 (đã nhớ) = 6. Viết 6 vào hàng chục.
                                  • Kết quả: 35 + 28 = 63

                                  Ví dụ 2: Tính 47 + 16

                                  • Hàng đơn vị: 7 + 6 = 13. Ghi nhớ 1 vào hàng chục, viết 3 vào hàng đơn vị.
                                  • Hàng chục: 4 + 1 + 1 (đã nhớ) = 6. Viết 6 vào hàng chục.
                                  • Kết quả: 47 + 16 = 63

                                  4. Bài tập thực hành

                                  Hãy thực hiện các phép tính sau:

                                  • 26 + 37 = ?
                                  • 54 + 18 = ?
                                  • 69 + 23 = ?
                                  • 81 + 19 = ?
                                  • 32 + 48 = ?

                                  5. Mẹo nhỏ để giải bài tập nhanh hơn

                                  • Nắm vững bảng cộng.
                                  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các phép cộng có nhớ.
                                  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

                                  6. Ứng dụng của phép cộng có nhớ trong thực tế

                                  Phép cộng có nhớ được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

                                  • Tính tổng số tiền khi mua hàng.
                                  • Tính tổng số lượng vật phẩm.
                                  • Tính tổng số điểm trong một trò chơi.

                                  7. Kết luận

                                  Phép cộng có nhớ là một kỹ năng toán học quan trọng mà học sinh lớp 2 cần nắm vững. Bằng cách hiểu rõ lý thuyết, thực hành thường xuyên và áp dụng các mẹo nhỏ, các em có thể tự tin giải quyết các bài toán cộng có nhớ một cách nhanh chóng và chính xác. Chúc các em học tốt!