Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20

Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20

Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20

Chào mừng các em học sinh lớp 1 đến với bài học Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách thực hiện phép trừ khi cần thực hiện phép trừ qua 10, một kỹ năng quan trọng trong toán học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp các bài giảng, bài tập và video hướng dẫn chi tiết để giúp các em học toán một cách dễ dàng và hiệu quả.

Giải Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 trang 41, 42, 43, 44, 45, 46 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. a) Tính 11 - 6; b) Tính 13 - 5 ...

Bài 2

    Tính nhẩm

    11 – 2 11 – 3 11 – 4 11 – 5

    11 – 6 11 – 7 11 – 8 11 – 9

    Phương pháp giải:

    Học sinh có thể tính nhẩm tương tự như bài 1 để hoàn thành các phép trừ dạng 11 trừ đi một số.

    Lời giải chi tiết:

    Tính 11 – 2.

    • Tách: 11 = 10 + 1.

    • 10 – 2 = 8

    • 8 + 1 = 9

    • 11 – 2 = 9

    Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:

    11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 11 – 4 = 7 11 – 5 = 6

    11 – 6 = 5 11 – 7 = 4 11 – 8 = 3 11 – 9 = 2

    Bài 2

      Tính nhẩm.

      12 – 3 12 – 4 12 – 5 12 – 6

      12 – 7 12 – 8 12 – 9 12 – 2

      Phương pháp giải:

      Học sinh có thể tính nhẩm tương tự như bài 1 để hoàn thành các phép trừ dạng 12 trừ đi một số.

      Lời giải chi tiết:

      Tính 12 – 3.

      • Tách: 12 = 10 + 2.

      • 10 – 3 = 7

      • 7 + 2 = 9

      • 12 – 3 = 9

      Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:

      12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 12 – 5 = 7 12 – 6 = 6

      12 – 7 = 5 12 – 8 = 4 12 – 9 = 3 12 – 2 = 10

      Bài 2

        Tính nhẩm.

        15 – 5 15 – 6 15 – 57

        15 – 8 15 – 9 15 – 10

        Phương pháp giải:

        Học sinh có thể tính nhẩm tương tự như bài 1 để hoàn thành các phép trừ dạng 15 trừ đi một số.

        Lời giải chi tiết:

        Tính 15 – 6.

        • Tách: 15 = 10 + 5.

        • 10 – 6 = 4

        • 4 + 5 = 9

        • 15 – 6 = 9

        Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:

        15 – 5 = 10 15 – 6 = 9 15 – 7 = 8

        15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 15 – 10 = 5

        LT3

          Bài 1 (trang 45 SGK Toán 2 tập 1)

          Tính nhẩm.

          16 – 7 16 – 8 16 – 9

          17 – 8 17 – 9 18 – 9

          Phương pháp giải:

          Học sinh có thể tính nhẩm tương tự các bài trước để hoàn thành các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số.

          Lời giải chi tiết:

          Tính 16 – 7

          • Tách: 16 = 10 + 6

          • 10 – 7 = 3

          • 3 + 6 = 9

          • 16 – 7 = 9.

          Tính 16 – 8

          • Tách: 16 = 10 + 6

          • 10 – 8 = 2

          • 2 + 6 = 8

          • 16 – 8 = 8.

          Tính 16 – 9

          • Tách: 16 = 10 + 6

          • 10 – 9 = 1

          • 1 + 6 = 7

          • 16 – 9 = 7.

          Tính 17 – 8

          • Tách: 17 = 10 + 7

          • 10 – 8 = 2

          • 2 + 7 = 9

          • 17 – 8 = 9.

          Tính 17 – 9

          • Tách: 17 = 10 + 7

          • 10 – 9 = 1

          • 1 + 7 = 8

          • 17 – 9 = 8.

          Tính 18 – 9

          • Tách: 18 = 10 + 8

          • 10 – 9 = 1

          • 1 + 8 = 9

          • 18 – 9 = 9.

          Vậy ta có kết quả như sau:

          16 – 7 = 9 16 – 8 = 8 16 – 9 = 7

          17 – 8 = 9 17 – 9 = 8 18 – 9 = 9

          Bài 4

            Mai hái được 16 bông hoa, Mi hái được 9 bông hoa. Hỏi Mai hái được hơn Mi bao nhiêu bông hoa?

            Phương pháp giải:

            - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bông hoa Mai hái được, số bông hoa Mi hái được) và hỏi gì, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

            - Để tìm số bông hoa Mai hái được hơn Mi ta lấy số bông hoa Mai hái được trừ đi số bông hoa Mi hái được.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Mai: 16 bông hoa

            Mi: 9 bông hoa

            Mai hái hơn Mi: … bông hoa?

            Bài giải

            Mai hái được hơn Mi số bông hoa là:

            16 – 9 = 7 (bông hoa)

            Đáp số: 7 bông hoa.

            Bài 3

              Tính nhẩm.

              a) 13 – 3 – 4

              13 – 7

              b) 15 – 5 – 3

              15 – 8

              c) 14 – 4 – 1

              14 – 5

              Phương pháp giải:

              Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

              Lời giải chi tiết:

              a) 13 – 3 – 4 = 10 – 4 = 6

              13 – 7 = 6

              b) 15 – 5 – 3 = 10 – 3 = 7

              15 – 8 = 7

              c) 14 – 4 – 1 = 10 – 1 = 9

              14 – 5 = 9

              Bài 3

                Tìm số thích hợp.

                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 10 1

                Phương pháp giải:

                Học sinh có thể tính nhẩm tương tự như bài 1 để hoàn thành các phép trừ dạng 14 trừ đi một số.

                Lời giải chi tiết:

                Tính 14 – 5.

                • Tách: 14 = 10 + 4.

                • 10 – 5 = 5

                • 5 + 4 = 9

                • 14 – 5 = 9.

                Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:

                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 10 2

                Bài 3

                  Tìm số thích hợp.

                  Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 5 1

                  Phương pháp giải:

                  Học sinh có thể tính nhẩm tương tự như bài 1 để hoàn thành các phép trừ dạng 13 trừ đi một số.

                  Lời giải chi tiết:

                  Tính 13 – 4.

                  • Tách: 13 = 10 + 3.

                  • 10 – 4 = 6

                  • 6 + 3 = 9

                  • 13 – 4 = 9.

                  Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:

                  Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 5 2

                    Bài 1 (trang 41 SGK Toán 2 tập 1)

                    Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 0 1

                    Phương pháp giải:

                    a) Tính nhẩm các phép tính theo hướng dẫn.

                    b) Tách 13 = 10 + 3, lấy 10 trừ cho 5 rồi lấy kết quả đó cộng với 3.

                    Lời giải chi tiết:

                    Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 0 2

                    LT1

                      Bài 1 (trang 42 SGK Toán 2 tập 1)

                      Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 3 1

                      Phương pháp giải:

                      a) Tách 12 = 10 + 2, lấy 10 trừ cho 4 rồi lấy kết quả đó cộng với 2.

                      b) Tách 13 = 10 + 3, lấy 10 trừ cho 6 rồi lấy kết quả đó cộng với 3.

                      Lời giải chi tiết:

                      Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 3 2

                      LT4

                        Bài 1 (trang 46 SGK Toán 2 tập 1)

                        Tìm số thích hợp.

                        Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 18 1

                        Phương pháp giải:

                        Học sinh tự tính nhẩm kết quả các phép tính.

                        Lời giải chi tiết:

                        Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 18 2

                        Bài 2

                          Tính:

                          Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 19 1

                          Phương pháp giải:

                          Học sinh tự tính nhẩm kết quả các phép tính cộng, sau đó sử dụng “tính chất giao hoán” và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để điền ngay kết quả các phép tính còn lại.

                          Lời giải chi tiết:

                          Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 19 2

                          Bài 3

                            Cánh diều nào ghi phép trừ có hiệu lớn nhất? Cánh diều nào ghi chép trừ có hiệu bé nhất?

                            Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 15 1

                            Phương pháp giải:

                            Tìm hiệu của các phép trừ ghi trên các cánh diều, từ đó xác định xem hiệu nào lớn nhất, hiệu nào bé nhất trong các hiệu tìm được.

                            Lời giải chi tiết:

                            Ta có:

                            16 – 8 = 8 18 – 9 = 9

                            15 – 7 = 8 14 – 8 = 6 17 – 9 = 8.

                            Mà: 6 < 8 < 9.

                            Vậy:

                            - Cánh diều ghi phép trừ 18 – 9 có hiệu lớn nhất.

                            - Cánh diều ghi phép trừ 14 – 8 có hiệu bé nhất.

                            Bài 2

                              Tìm số thích hợp.

                              Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 14 1

                              Phương pháp giải:

                              - Học sinh có thể tính nhẩm tương tự như các bài trước để hoàn thành các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số.

                              - Áp dụng công thức: Hiệu = Số bị trừ – Hiệu.

                              Lời giải chi tiết:

                              Tính 16 – 9.

                              • Tách: 16 = 10 + 6

                              • 10 – 9 = 1

                              • 1 + 6 = 7

                              • 16 – 9 = 7.

                              Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:

                              Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 14 2

                              Bài 4

                                Những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 7? Những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 9?

                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 11 1

                                Phương pháp giải:

                                Tìm kết quả của các phép trừ ghi trên các máy bay, từ đó xác định xem những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 7, những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 9.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có:

                                15 – 8 = 7 14 – 5 = 9 13 – 4 = 9

                                12 – 5 = 7 15 – 6 = 9 14 – 7 = 7

                                Vậy:

                                - Những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 7 là 15 – 8, 12 – 5, 14 – 7.

                                - Những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 9 là 14 – 5, 13 – 4, 15 – 6.

                                Bài 4

                                  Tìm bông hoa cho ong đậu. Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?

                                  Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 6 1

                                  Phương pháp giải:

                                  Tìm kết quả của các phép trừ ghi trên các con ong. Bông hoa ghi số là kết quả của nhiều phép tính nhất là bông hoa có nhiều ong đậu nhất.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Ta có:

                                  12 – 6 = 6 ; 11 – 5 = 6 ;

                                  12 – 5 = 7 ; 13 – 7 = 6 ; 11 – 4 = 7.

                                  Do đó, mỗi con ong đậu với bông hoa tương ứng như sau:

                                  Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 6 2

                                  Vậy bông hoa ghi số 6 có nhiều ong đậu nhất.

                                  Bài 3

                                    Tìm chuồng cho mỗi chú thỏ.

                                    Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 2 1

                                    Phương pháp giải:

                                    Tính nhẩm kết quả phép trừ ghi trên chú thỏ rồi tìm chuồng ghi số là kết quả đó.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Ta có:

                                    11 – 8 = 3 ; 13 – 5 = 8 ;

                                    11 – 5 = 6 ; 11 – 6 = 5 ; 11 – 4 = 7.

                                    Vậy mỗi chú thỏ được nối với chuồng tương ứng như sau:

                                    Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 2 2

                                    LT2

                                      Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 8 1

                                      Phương pháp giải:

                                      a) Tách 14 = 10 + 4, lấy 10 trừ cho 5 rồi lấy kết quả đó cộng với 4.

                                      b) Tách 15 = 10 + 5, lấy 10 trừ cho 7 rồi lấy kết quả đó cộng với 5.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 8 2

                                      Bài 5

                                        Có 15 vận động viên đua xe đạp, 6 vận động viên đã qua cầu. Hỏi còn bao nhiêu vận động viên chưa qua cầu?

                                        Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 22 1

                                        Phương pháp giải:

                                        - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (tổng số vận động viên, số vận động viên đã qua cầu) và hỏi gì (số vận động viên chưa qua cầu), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                        - Để tìm số vận động viên chưa qua cầu ta lấy tổng số vận động viên trừ đi số vận động viên đã qua cầu.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        Tóm tắt:

                                        Có: 15 vận động viên

                                        Đã qua cầu: 6 vận động viên

                                        Chưa qua cầu: … vận động viên ?

                                        Bài giải

                                        Số vận động viên chưa qua cầu là:

                                        15 – 6 = 9 (vận động viên)

                                        Đáp số: 9 vận động viên.

                                        Bài 5

                                          Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

                                          Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 17 1

                                          Phương pháp giải:

                                          Tìm kết quả các phép trừ, so sánh các kết quả rồi chọn dấu thích hợp (<, >, =) để điền vào dấu ?.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 17 2

                                          Bài 4

                                            Tìm số thích hợp.

                                            Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 21 1

                                            Phương pháp giải:

                                            Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

                                            Lời giải chi tiết:

                                            Ta có: 18 – 9 = 9 ;

                                            9 + 6 = 15 ;

                                            15 – 7 = 8.

                                            Vậy ta có kết quả như sau:

                                            Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 21 2

                                            Bài 5

                                              Mai có 13 tờ giấy màu, Mai đã dùng 5 tờ giấy màu để cắt dán bức tranh. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tờ giấy màu?

                                              Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 7 1

                                              Phương pháp giải:

                                              - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số tờ giấy màu Mai có, số tờ giấy màu Mai đã dùng để cắt dán bức tranh) và hỏi gì, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                              - Để tìm số tờ giấy màu còn lại ta lấy số tờ giấy màu Mai có trừ đi số tờ giấy màu Mai đã dùng để cắt dán bức tranh.

                                              Lời giải chi tiết:

                                              Tóm tắt

                                              Có: 13 tờ giấy màu

                                              Đã dùng: 5 tờ giấy màu

                                              Còn lại: … tờ giấy màu ?

                                              Bài giải

                                              Mai còn lại số tờ giấy màu là:

                                              13 – 5 = 8 (tờ)

                                              Đáp số: 8 tờ giấy màu.

                                              Bài 5

                                                Bà có 14 quả ổi, bà cho cháu 6 quả. Hỏi bà còn lại bao nhiêu quả ổi?

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 12 1

                                                Phương pháp giải:

                                                - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả ổi ban đầu bà có, số quả ổi bà cho cháu) và hỏi gì, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                                - Để tìm số quả ổi còn lại ta lấy số quả ổi ban đầu bà có trừ đi số quả ổi bà cho cháu.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Tóm tắt:

                                                Có: 14 quả ổi

                                                Cho cháu: 6 quả ổi

                                                Còn lại: … quả ổi?

                                                Bài giải

                                                Bà còn lại số quả ổi là:

                                                14 – 6 = 8 (quả ổi)

                                                Đáp số: 8 quả ổi.

                                                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                                • Bài 2
                                                • Bài 3
                                                • LT1
                                                • Bài 2
                                                • Bài 3
                                                • Bài 4
                                                • Bài 5
                                                • LT2
                                                • Bài 2
                                                • Bài 3
                                                • Bài 4
                                                • Bài 5
                                                • LT3
                                                • Bài 2
                                                • Bài 3
                                                • Bài 4
                                                • Bài 5
                                                • LT4
                                                • Bài 2
                                                • Bài 3
                                                • Bài 4
                                                • Bài 5

                                                Bài 1 (trang 41 SGK Toán 2 tập 1)

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 1

                                                Phương pháp giải:

                                                a) Tính nhẩm các phép tính theo hướng dẫn.

                                                b) Tách 13 = 10 + 3, lấy 10 trừ cho 5 rồi lấy kết quả đó cộng với 3.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 2

                                                Tính nhẩm

                                                11 – 2 11 – 3 11 – 4 11 – 5

                                                11 – 6 11 – 7 11 – 8 11 – 9

                                                Phương pháp giải:

                                                Học sinh có thể tính nhẩm tương tự như bài 1 để hoàn thành các phép trừ dạng 11 trừ đi một số.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Tính 11 – 2.

                                                • Tách: 11 = 10 + 1.

                                                • 10 – 2 = 8

                                                • 8 + 1 = 9

                                                • 11 – 2 = 9

                                                Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:

                                                11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 11 – 4 = 7 11 – 5 = 6

                                                11 – 6 = 5 11 – 7 = 4 11 – 8 = 3 11 – 9 = 2

                                                Tìm chuồng cho mỗi chú thỏ.

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 3

                                                Phương pháp giải:

                                                Tính nhẩm kết quả phép trừ ghi trên chú thỏ rồi tìm chuồng ghi số là kết quả đó.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Ta có:

                                                11 – 8 = 3 ; 13 – 5 = 8 ;

                                                11 – 5 = 6 ; 11 – 6 = 5 ; 11 – 4 = 7.

                                                Vậy mỗi chú thỏ được nối với chuồng tương ứng như sau:

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 4

                                                Bài 1 (trang 42 SGK Toán 2 tập 1)

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 5

                                                Phương pháp giải:

                                                a) Tách 12 = 10 + 2, lấy 10 trừ cho 4 rồi lấy kết quả đó cộng với 2.

                                                b) Tách 13 = 10 + 3, lấy 10 trừ cho 6 rồi lấy kết quả đó cộng với 3.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 6

                                                Tính nhẩm.

                                                12 – 3 12 – 4 12 – 5 12 – 6

                                                12 – 7 12 – 8 12 – 9 12 – 2

                                                Phương pháp giải:

                                                Học sinh có thể tính nhẩm tương tự như bài 1 để hoàn thành các phép trừ dạng 12 trừ đi một số.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Tính 12 – 3.

                                                • Tách: 12 = 10 + 2.

                                                • 10 – 3 = 7

                                                • 7 + 2 = 9

                                                • 12 – 3 = 9

                                                Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:

                                                12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 12 – 5 = 7 12 – 6 = 6

                                                12 – 7 = 5 12 – 8 = 4 12 – 9 = 3 12 – 2 = 10

                                                Tìm số thích hợp.

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 7

                                                Phương pháp giải:

                                                Học sinh có thể tính nhẩm tương tự như bài 1 để hoàn thành các phép trừ dạng 13 trừ đi một số.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Tính 13 – 4.

                                                • Tách: 13 = 10 + 3.

                                                • 10 – 4 = 6

                                                • 6 + 3 = 9

                                                • 13 – 4 = 9.

                                                Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 8

                                                Tìm bông hoa cho ong đậu. Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 9

                                                Phương pháp giải:

                                                Tìm kết quả của các phép trừ ghi trên các con ong. Bông hoa ghi số là kết quả của nhiều phép tính nhất là bông hoa có nhiều ong đậu nhất.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Ta có:

                                                12 – 6 = 6 ; 11 – 5 = 6 ;

                                                12 – 5 = 7 ; 13 – 7 = 6 ; 11 – 4 = 7.

                                                Do đó, mỗi con ong đậu với bông hoa tương ứng như sau:

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 10

                                                Vậy bông hoa ghi số 6 có nhiều ong đậu nhất.

                                                Mai có 13 tờ giấy màu, Mai đã dùng 5 tờ giấy màu để cắt dán bức tranh. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tờ giấy màu?

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 11

                                                Phương pháp giải:

                                                - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số tờ giấy màu Mai có, số tờ giấy màu Mai đã dùng để cắt dán bức tranh) và hỏi gì, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                                - Để tìm số tờ giấy màu còn lại ta lấy số tờ giấy màu Mai có trừ đi số tờ giấy màu Mai đã dùng để cắt dán bức tranh.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Tóm tắt

                                                Có: 13 tờ giấy màu

                                                Đã dùng: 5 tờ giấy màu

                                                Còn lại: … tờ giấy màu ?

                                                Bài giải

                                                Mai còn lại số tờ giấy màu là:

                                                13 – 5 = 8 (tờ)

                                                Đáp số: 8 tờ giấy màu.

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 12

                                                Phương pháp giải:

                                                a) Tách 14 = 10 + 4, lấy 10 trừ cho 5 rồi lấy kết quả đó cộng với 4.

                                                b) Tách 15 = 10 + 5, lấy 10 trừ cho 7 rồi lấy kết quả đó cộng với 5.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 13

                                                Tính nhẩm.

                                                15 – 5 15 – 6 15 – 57

                                                15 – 8 15 – 9 15 – 10

                                                Phương pháp giải:

                                                Học sinh có thể tính nhẩm tương tự như bài 1 để hoàn thành các phép trừ dạng 15 trừ đi một số.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Tính 15 – 6.

                                                • Tách: 15 = 10 + 5.

                                                • 10 – 6 = 4

                                                • 4 + 5 = 9

                                                • 15 – 6 = 9

                                                Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:

                                                15 – 5 = 10 15 – 6 = 9 15 – 7 = 8

                                                15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 15 – 10 = 5

                                                Tìm số thích hợp.

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 14

                                                Phương pháp giải:

                                                Học sinh có thể tính nhẩm tương tự như bài 1 để hoàn thành các phép trừ dạng 14 trừ đi một số.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Tính 14 – 5.

                                                • Tách: 14 = 10 + 4.

                                                • 10 – 5 = 5

                                                • 5 + 4 = 9

                                                • 14 – 5 = 9.

                                                Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 15

                                                Những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 7? Những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 9?

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 16

                                                Phương pháp giải:

                                                Tìm kết quả của các phép trừ ghi trên các máy bay, từ đó xác định xem những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 7, những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 9.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Ta có:

                                                15 – 8 = 7 14 – 5 = 9 13 – 4 = 9

                                                12 – 5 = 7 15 – 6 = 9 14 – 7 = 7

                                                Vậy:

                                                - Những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 7 là 15 – 8, 12 – 5, 14 – 7.

                                                - Những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 9 là 14 – 5, 13 – 4, 15 – 6.

                                                Bà có 14 quả ổi, bà cho cháu 6 quả. Hỏi bà còn lại bao nhiêu quả ổi?

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 17

                                                Phương pháp giải:

                                                - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả ổi ban đầu bà có, số quả ổi bà cho cháu) và hỏi gì, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                                - Để tìm số quả ổi còn lại ta lấy số quả ổi ban đầu bà có trừ đi số quả ổi bà cho cháu.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Tóm tắt:

                                                Có: 14 quả ổi

                                                Cho cháu: 6 quả ổi

                                                Còn lại: … quả ổi?

                                                Bài giải

                                                Bà còn lại số quả ổi là:

                                                14 – 6 = 8 (quả ổi)

                                                Đáp số: 8 quả ổi.

                                                Bài 1 (trang 45 SGK Toán 2 tập 1)

                                                Tính nhẩm.

                                                16 – 7 16 – 8 16 – 9

                                                17 – 8 17 – 9 18 – 9

                                                Phương pháp giải:

                                                Học sinh có thể tính nhẩm tương tự các bài trước để hoàn thành các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Tính 16 – 7

                                                • Tách: 16 = 10 + 6

                                                • 10 – 7 = 3

                                                • 3 + 6 = 9

                                                • 16 – 7 = 9.

                                                Tính 16 – 8

                                                • Tách: 16 = 10 + 6

                                                • 10 – 8 = 2

                                                • 2 + 6 = 8

                                                • 16 – 8 = 8.

                                                Tính 16 – 9

                                                • Tách: 16 = 10 + 6

                                                • 10 – 9 = 1

                                                • 1 + 6 = 7

                                                • 16 – 9 = 7.

                                                Tính 17 – 8

                                                • Tách: 17 = 10 + 7

                                                • 10 – 8 = 2

                                                • 2 + 7 = 9

                                                • 17 – 8 = 9.

                                                Tính 17 – 9

                                                • Tách: 17 = 10 + 7

                                                • 10 – 9 = 1

                                                • 1 + 7 = 8

                                                • 17 – 9 = 8.

                                                Tính 18 – 9

                                                • Tách: 18 = 10 + 8

                                                • 10 – 9 = 1

                                                • 1 + 8 = 9

                                                • 18 – 9 = 9.

                                                Vậy ta có kết quả như sau:

                                                16 – 7 = 9 16 – 8 = 8 16 – 9 = 7

                                                17 – 8 = 9 17 – 9 = 8 18 – 9 = 9

                                                Tìm số thích hợp.

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 18

                                                Phương pháp giải:

                                                - Học sinh có thể tính nhẩm tương tự như các bài trước để hoàn thành các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số.

                                                - Áp dụng công thức: Hiệu = Số bị trừ – Hiệu.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Tính 16 – 9.

                                                • Tách: 16 = 10 + 6

                                                • 10 – 9 = 1

                                                • 1 + 6 = 7

                                                • 16 – 9 = 7.

                                                Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 19

                                                Cánh diều nào ghi phép trừ có hiệu lớn nhất? Cánh diều nào ghi chép trừ có hiệu bé nhất?

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 20

                                                Phương pháp giải:

                                                Tìm hiệu của các phép trừ ghi trên các cánh diều, từ đó xác định xem hiệu nào lớn nhất, hiệu nào bé nhất trong các hiệu tìm được.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Ta có:

                                                16 – 8 = 8 18 – 9 = 9

                                                15 – 7 = 8 14 – 8 = 6 17 – 9 = 8.

                                                Mà: 6 < 8 < 9.

                                                Vậy:

                                                - Cánh diều ghi phép trừ 18 – 9 có hiệu lớn nhất.

                                                - Cánh diều ghi phép trừ 14 – 8 có hiệu bé nhất.

                                                Mai hái được 16 bông hoa, Mi hái được 9 bông hoa. Hỏi Mai hái được hơn Mi bao nhiêu bông hoa?

                                                Phương pháp giải:

                                                - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bông hoa Mai hái được, số bông hoa Mi hái được) và hỏi gì, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                                - Để tìm số bông hoa Mai hái được hơn Mi ta lấy số bông hoa Mai hái được trừ đi số bông hoa Mi hái được.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Tóm tắt

                                                Mai: 16 bông hoa

                                                Mi: 9 bông hoa

                                                Mai hái hơn Mi: … bông hoa?

                                                Bài giải

                                                Mai hái được hơn Mi số bông hoa là:

                                                16 – 9 = 7 (bông hoa)

                                                Đáp số: 7 bông hoa.

                                                Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 21

                                                Phương pháp giải:

                                                Tìm kết quả các phép trừ, so sánh các kết quả rồi chọn dấu thích hợp (<, >, =) để điền vào dấu ?.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 22

                                                Bài 1 (trang 46 SGK Toán 2 tập 1)

                                                Tìm số thích hợp.

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 23

                                                Phương pháp giải:

                                                Học sinh tự tính nhẩm kết quả các phép tính.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 24

                                                Tính:

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 25

                                                Phương pháp giải:

                                                Học sinh tự tính nhẩm kết quả các phép tính cộng, sau đó sử dụng “tính chất giao hoán” và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để điền ngay kết quả các phép tính còn lại.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 26

                                                Tính nhẩm.

                                                a) 13 – 3 – 4

                                                13 – 7

                                                b) 15 – 5 – 3

                                                15 – 8

                                                c) 14 – 4 – 1

                                                14 – 5

                                                Phương pháp giải:

                                                Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                a) 13 – 3 – 4 = 10 – 4 = 6

                                                13 – 7 = 6

                                                b) 15 – 5 – 3 = 10 – 3 = 7

                                                15 – 8 = 7

                                                c) 14 – 4 – 1 = 10 – 1 = 9

                                                14 – 5 = 9

                                                Tìm số thích hợp.

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 27

                                                Phương pháp giải:

                                                Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Ta có: 18 – 9 = 9 ;

                                                9 + 6 = 15 ;

                                                15 – 7 = 8.

                                                Vậy ta có kết quả như sau:

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 28

                                                Có 15 vận động viên đua xe đạp, 6 vận động viên đã qua cầu. Hỏi còn bao nhiêu vận động viên chưa qua cầu?

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 29

                                                Phương pháp giải:

                                                - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (tổng số vận động viên, số vận động viên đã qua cầu) và hỏi gì (số vận động viên chưa qua cầu), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                                - Để tìm số vận động viên chưa qua cầu ta lấy tổng số vận động viên trừ đi số vận động viên đã qua cầu.

                                                Lời giải chi tiết:

                                                Tóm tắt:

                                                Có: 15 vận động viên

                                                Đã qua cầu: 6 vận động viên

                                                Chưa qua cầu: … vận động viên ?

                                                Bài giải

                                                Số vận động viên chưa qua cầu là:

                                                15 – 6 = 9 (vận động viên)

                                                Đáp số: 9 vận động viên.

                                                Khám phá ngay nội dung Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 trong chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 - Tổng quan

                                                Bài 11 trong chương trình toán lớp 1 tập trung vào việc củng cố kỹ năng phép trừ, đặc biệt là các phép trừ có kết quả lớn hơn 10 và đòi hỏi học sinh phải thực hiện phép trừ qua 10. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em.

                                                I. Mục tiêu bài học

                                                • Học sinh hiểu rõ ý nghĩa của phép trừ qua 10.
                                                • Học sinh thực hiện được các phép trừ qua 10 trong phạm vi 20 một cách chính xác.
                                                • Học sinh vận dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế.

                                                II. Nội dung bài học

                                                1. Ôn tập phép trừ trong phạm vi 10: Trước khi đi vào phép trừ qua 10, chúng ta cùng ôn lại các kiến thức cơ bản về phép trừ trong phạm vi 10. Ví dụ: 8 - 3 = 5, 9 - 4 = 5,...
                                                2. Giới thiệu phép trừ qua 10: Phép trừ qua 10 là phép trừ mà số bị trừ lớn hơn 10 và số trừ cũng lớn hơn 10. Ví dụ: 15 - 7 = 8.
                                                3. Cách thực hiện phép trừ qua 10: Có nhiều cách để thực hiện phép trừ qua 10, ví dụ:
                                                  • Cách 1: Đếm ngược: Bắt đầu từ số bị trừ và đếm ngược xuống số đơn vị bằng số trừ.
                                                  • Cách 2: Tách số: Tách số bị trừ thành một số tròn chục và một số đơn vị, sau đó thực hiện phép trừ với số tròn chục và số đơn vị.
                                                  • Cách 3: Sử dụng bảng số: Sử dụng bảng số để tìm ra kết quả của phép trừ.
                                                4. Luyện tập: Thực hành giải các bài tập phép trừ qua 10 với nhiều dạng khác nhau.

                                                III. Ví dụ minh họa

                                                Ví dụ 1: Giải phép trừ 13 - 5 = ?

                                                Cách 1: Đếm ngược: Bắt đầu từ 13 và đếm ngược 5 đơn vị: 12, 11, 10, 9, 8. Vậy 13 - 5 = 8.

                                                Cách 2: Tách số: Tách 13 thành 10 + 3. Sau đó, thực hiện phép trừ: (10 - 5) + 3 = 5 + 3 = 8.

                                                Ví dụ 2: Giải phép trừ 18 - 9 = ?

                                                Cách 1: Đếm ngược: Bắt đầu từ 18 và đếm ngược 9 đơn vị: 17, 16, 15, 14, 13, 12, 11, 10, 9. Vậy 18 - 9 = 9.

                                                Cách 2: Tách số: Tách 18 thành 10 + 8. Sau đó, thực hiện phép trừ: (10 - 9) + 8 = 1 + 8 = 9.

                                                IV. Bài tập vận dụng

                                                1. 14 - 6 = ?
                                                2. 17 - 8 = ?
                                                3. 12 - 4 = ?
                                                4. 19 - 5 = ?
                                                5. 16 - 7 = ?

                                                V. Mở rộng kiến thức

                                                Ngoài việc thực hiện phép trừ qua 10, các em cũng có thể luyện tập thêm các bài toán liên quan đến phép trừ có nhớ. Phép trừ có nhớ là phép trừ mà số trừ lớn hơn số bị trừ, đòi hỏi học sinh phải mượn từ hàng chục sang hàng đơn vị.

                                                VI. Kết luận

                                                Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kỹ năng phép trừ và xây dựng nền tảng toán học vững chắc. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán!