Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 28. Luyện tập chung

Bài 28. Luyện tập chung

Bài 28. Luyện tập chung

Chào mừng bạn đến với bài học Bài 28. Luyện tập chung trên giaibaitoan.com! Bài tập này là cơ hội tuyệt vời để bạn củng cố kiến thức đã học trong chương.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp bạn nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Giải Bài 28. Luyện tập chung trang 110, 111 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Câu nào đúng, câu nào sai?

Bài 2

    Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng.

    Kể tên các đoạn thẳng trong hình vẽ sau.

    Bài 28. Luyện tập chung 1 1

    Phương pháp giải:

    - Quan sát hình vẽ rồi kể tên các đoạn thẳng trong hình.

    - Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.

    Lời giải chi tiết:

    Các đoạn thẳng trong hình vẽ là đoạn thẳng MN, đoạn thẳng NP, đoạn thẳng MP.

    Bài 3

      Tìm số thích hợp.

      Bài 28. Luyện tập chung 2 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ rồi đếm số hình tứ giác có trong hình vẽ.

      Lời giải chi tiết:

      a) Các hình tứ giác trong hình lần lượt được tô màu như sau:

      Bài 28. Luyện tập chung 2 2

      Vậy có 2 hình tứ giác.

      b) Các hình tứ giác trong hình lần lượt được tô màu như sau:

      Bài 28. Luyện tập chung 2 3

      Vậy có 3 hình tứ giác.

      Bài 5

        Hôm nay, chú ốc sên bò từ trường học đến sân bóng, rồi ghé qua thư viện và trở về nhà. Tính độ dài quãng đường mà ốc sên đã bò.

        Bài 28. Luyện tập chung 4 1

        Phương pháp giải:

        Quãng đường ốc sên đã bò = Quãng đường từ nhà đến thư viện + Quãng đường thư viện đến sân bóng + Quãng đường từ sân bóng đến trường học.

        Lời giải chi tiết:

        Độ dài quãng đường mà ốc sên đã bò là:

        10 + 30 + 20 = 60 (cm)

        Đáp số: 60 cm.

          Bài 1 (trang 110 SGK Toán 2 tập 1)

          Câu nào đúng, câu nào sai:

          Bài 28. Luyện tập chung 0 1

          Trong hình vẽ trên có:

          a) Đoạn thẳng BC. Bài 28. Luyện tập chung 0 2

          b) Đường thẳng DE và đường thẳng MN. Bài 28. Luyện tập chung 0 3

          c) Ba điểm M, N, P thẳng hàng. Bài 28. Luyện tập chung 0 4

          d) Đường cong \(x\). Bài 28. Luyện tập chung 0 5

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ và dựa vào hình dạng của đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng rồi xác định tính đúng, sau của mỗi câu.

          Lời giải chi tiết:

          a) Đoạn thẳng BC. Bài 28. Luyện tập chung 0 6

          b) Đường thẳng DE và đường thẳng MN. Bài 28. Luyện tập chung 0 7

          c) Ba điểm M, N, P thẳng hàng. Bài 28. Luyện tập chung 0 8

          d) Đường cong \(x\). Bài 28. Luyện tập chung 0 9

          Bài 4

            Kể tên các nhóm ba bạn đứng thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây.

            Bài 28. Luyện tập chung 3 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ, nếu ba bạn đứng trên cùng đường kẻ trên sân thì ba bạn đó đứng thẳng hàng với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            Quan sát hình vẽ ta thấy ba bạn Rô-bốt, Mi, Mai và ba bạn Nam, Việt, Mi đứng trên cùng đường kẻ trên sân:

            Bài 28. Luyện tập chung 3 2

            Vậy: Ba bạn Rô-bốt, Mi, Mai đứng thẳng hàng; ba bạn Nam, Việt, Mi đứng thẳng hàng.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Bài 1 (trang 110 SGK Toán 2 tập 1)

            Câu nào đúng, câu nào sai:

            Bài 28. Luyện tập chung 1

            Trong hình vẽ trên có:

            a) Đoạn thẳng BC. Bài 28. Luyện tập chung 2

            b) Đường thẳng DE và đường thẳng MN. Bài 28. Luyện tập chung 3

            c) Ba điểm M, N, P thẳng hàng. Bài 28. Luyện tập chung 4

            d) Đường cong \(x\). Bài 28. Luyện tập chung 5

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ và dựa vào hình dạng của đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng rồi xác định tính đúng, sau của mỗi câu.

            Lời giải chi tiết:

            a) Đoạn thẳng BC. Bài 28. Luyện tập chung 6

            b) Đường thẳng DE và đường thẳng MN. Bài 28. Luyện tập chung 7

            c) Ba điểm M, N, P thẳng hàng. Bài 28. Luyện tập chung 8

            d) Đường cong \(x\). Bài 28. Luyện tập chung 9

            Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng.

            Kể tên các đoạn thẳng trong hình vẽ sau.

            Bài 28. Luyện tập chung 10

            Phương pháp giải:

            - Quan sát hình vẽ rồi kể tên các đoạn thẳng trong hình.

            - Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.

            Lời giải chi tiết:

            Các đoạn thẳng trong hình vẽ là đoạn thẳng MN, đoạn thẳng NP, đoạn thẳng MP.

            Tìm số thích hợp.

            Bài 28. Luyện tập chung 11

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ rồi đếm số hình tứ giác có trong hình vẽ.

            Lời giải chi tiết:

            a) Các hình tứ giác trong hình lần lượt được tô màu như sau:

            Bài 28. Luyện tập chung 12

            Vậy có 2 hình tứ giác.

            b) Các hình tứ giác trong hình lần lượt được tô màu như sau:

            Bài 28. Luyện tập chung 13

            Vậy có 3 hình tứ giác.

            Kể tên các nhóm ba bạn đứng thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây.

            Bài 28. Luyện tập chung 14

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ, nếu ba bạn đứng trên cùng đường kẻ trên sân thì ba bạn đó đứng thẳng hàng với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            Quan sát hình vẽ ta thấy ba bạn Rô-bốt, Mi, Mai và ba bạn Nam, Việt, Mi đứng trên cùng đường kẻ trên sân:

            Bài 28. Luyện tập chung 15

            Vậy: Ba bạn Rô-bốt, Mi, Mai đứng thẳng hàng; ba bạn Nam, Việt, Mi đứng thẳng hàng.

            Hôm nay, chú ốc sên bò từ trường học đến sân bóng, rồi ghé qua thư viện và trở về nhà. Tính độ dài quãng đường mà ốc sên đã bò.

            Bài 28. Luyện tập chung 16

            Phương pháp giải:

            Quãng đường ốc sên đã bò = Quãng đường từ nhà đến thư viện + Quãng đường thư viện đến sân bóng + Quãng đường từ sân bóng đến trường học.

            Lời giải chi tiết:

            Độ dài quãng đường mà ốc sên đã bò là:

            10 + 30 + 20 = 60 (cm)

            Đáp số: 60 cm.

            Khám phá ngay nội dung Bài 28. Luyện tập chung trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

            Bài 28. Luyện tập chung - Giải chi tiết và hướng dẫn

            Bài 28. Luyện tập chung là một phần quan trọng trong chương trình học Toán, thường xuất hiện ở cuối mỗi chương để giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập trong phần này thường bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức và kỹ năng đã được trang bị.

            I. Mục tiêu của Bài 28. Luyện tập chung

            Mục tiêu chính của bài tập này là:

            • Kiểm tra mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh.
            • Rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng tự học.
            • Chuẩn bị cho học sinh kiến thức và kỹ năng cần thiết cho các bài học tiếp theo và các kỳ thi.

            II. Các dạng bài tập thường gặp trong Bài 28. Luyện tập chung

            Bài 28. Luyện tập chung thường bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Bài tập về số học: Các bài tập về phép tính, phân số, số thập phân, phần trăm, tỷ lệ, v.v.
            2. Bài tập về đại số: Các bài tập về biểu thức đại số, phương trình, bất phương trình, v.v.
            3. Bài tập về hình học: Các bài tập về diện tích, chu vi, thể tích, góc, đường thẳng, đường tròn, v.v.
            4. Bài tập tổng hợp: Các bài tập kết hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực khác nhau.

            III. Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu

            Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: A = (1/2 + 1/3) * 6

            Giải:

            1. Tìm mẫu số chung của hai phân số 1/2 và 1/3: Mẫu số chung là 6.
            2. Đổi hai phân số về cùng mẫu số: 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6.
            3. Thực hiện phép cộng trong ngoặc: 3/6 + 2/6 = 5/6.
            4. Thực hiện phép nhân: 5/6 * 6 = 5.
            5. Vậy, A = 5.

            Ví dụ 2: Giải phương trình: 2x + 3 = 7

            Giải:

            1. Chuyển số 3 sang vế phải của phương trình: 2x = 7 - 3.
            2. Thực hiện phép trừ: 2x = 4.
            3. Chia cả hai vế của phương trình cho 2: x = 4/2.
            4. Thực hiện phép chia: x = 2.
            5. Vậy, x = 2.

            IV. Mẹo giải bài tập hiệu quả

            Để giải bài tập trong Bài 28. Luyện tập chung một cách hiệu quả, bạn nên:

            • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
            • Phân tích đề bài và tìm ra các kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải.
            • Lập kế hoạch giải bài và thực hiện từng bước một cách cẩn thận.
            • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đáp án của bạn là chính xác.
            • Tham khảo các tài liệu học tập và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè nếu cần thiết.

            V. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và kỹ năng, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Bạn có thể tìm thấy các bài tập này trong sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học tập trực tuyến hoặc các ứng dụng học tập trên điện thoại.

            VI. Kết luận

            Bài 28. Luyện tập chung là một phần quan trọng trong chương trình học Toán. Bằng cách nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và áp dụng các mẹo giải bài tập hiệu quả, bạn có thể tự tin giải quyết mọi bài toán và đạt kết quả tốt trong học tập.

            Chúc bạn học tập tốt!