Bài 38 giới thiệu khái niệm về thừa số và tích, là những yếu tố cơ bản trong các phép tính nhân và các bài toán liên quan đến phân tích đa thức sau này. Hiểu rõ về thừa số và tích giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp tài liệu học tập đầy đủ, bao gồm lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh nắm vững kiến thức về thừa số và tích.
Bài 3. Tìm tích, biết: a) Hai thừa số là 2 và 4. b) Hai thừa số là 8 và 2. c) Hai thừa số là 4 và 5.
Bài 3 (trang 8 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm tích, biết:
a) Hai thừa số là 2 và 4.
b) Hai thừa số là 8 và 2.
c) Hai thừa số là 4 và 5.

Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.
- Viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.
Lời giải chi tiết:
b) 8 × 2 = 8 + 8 = 16
8 × 2 = 16
c) 4 × 5 = 4 + 4 + 4 + 4 = 20
4 × 5 = 20
Bài 2 (trang 8 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.
- Có thể viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.
Lời giải chi tiết:

Bài 4 (trang 8 SGK Toán 2 tập 2)
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính ở hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau, sau đó điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.
- Có thể tính phép nhân bằng cách tính tổng của các số hạng bằng nhau.
Lời giải chi tiết:

Bài 1 (trang 7 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Phương pháp giải:
Trong phép nhân 2 × 6 = 12 ta có 2 và 6 được gọi là thừa số, 12 được gọi là tích.
(Lưu ý: 2 × 6 cũng được gọi là tích).
Ta thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại.
Lời giải chi tiết:

Bài 2 (trang 7 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a) Trong mỗi nhóm hình có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

b)

Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ để tìm số chấm tròn có trong mỗi ô vuông và số ô vuông có tất cả, từ đó để viết phép tính chỉ số chấm trong có trong mỗi nhóm hình ta lấy số chấm tròn có trong mỗi ô vuông nhân với số ô vuông có tất cả.
b) Trong phép nhân 2 × 5 = 10 ta có 2 và 5 được gọi là thừa số, 10 được gọi là tích.
(Lưu ý: 2 × 5 cũng được gọi là tích).
Ta thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại.
Lời giải chi tiết:
a)

b)

Bài 3 (trang 8 SGK Toán 2 tập 2)

Phương pháp giải:
a) Để tìm số quả bóng có ở 3 hàng ta lấy số quả bóng có ở mỗi hàng nhân với số hàng, hay ta thực hiện phép tính 5 × 3.
b) Để tìm số quả bóng có ở 5 cột ta lấy số quả bóng có ở mỗi cột nhân với số cột, hay ta thực hiện phép tính 3 × 5.
Lời giải chi tiết:

Bài 1 (trang 7 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Phương pháp giải:
Trong phép nhân 2 × 6 = 12 ta có 2 và 6 được gọi là thừa số, 12 được gọi là tích.
(Lưu ý: 2 × 6 cũng được gọi là tích).
Ta thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại.
Lời giải chi tiết:

Bài 2 (trang 7 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a) Trong mỗi nhóm hình có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

b)

Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ để tìm số chấm tròn có trong mỗi ô vuông và số ô vuông có tất cả, từ đó để viết phép tính chỉ số chấm trong có trong mỗi nhóm hình ta lấy số chấm tròn có trong mỗi ô vuông nhân với số ô vuông có tất cả.
b) Trong phép nhân 2 × 5 = 10 ta có 2 và 5 được gọi là thừa số, 10 được gọi là tích.
(Lưu ý: 2 × 5 cũng được gọi là tích).
Ta thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại.
Lời giải chi tiết:
a)

b)

Bài 3 (trang 8 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm tích, biết:
a) Hai thừa số là 2 và 4.
b) Hai thừa số là 8 và 2.
c) Hai thừa số là 4 và 5.

Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.
- Viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.
Lời giải chi tiết:
b) 8 × 2 = 8 + 8 = 16
8 × 2 = 16
c) 4 × 5 = 4 + 4 + 4 + 4 = 20
4 × 5 = 20
Bài 2 (trang 8 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.
- Có thể viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.
Lời giải chi tiết:

Bài 3 (trang 8 SGK Toán 2 tập 2)

Phương pháp giải:
a) Để tìm số quả bóng có ở 3 hàng ta lấy số quả bóng có ở mỗi hàng nhân với số hàng, hay ta thực hiện phép tính 5 × 3.
b) Để tìm số quả bóng có ở 5 cột ta lấy số quả bóng có ở mỗi cột nhân với số cột, hay ta thực hiện phép tính 3 × 5.
Lời giải chi tiết:

Bài 4 (trang 8 SGK Toán 2 tập 2)
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính ở hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau, sau đó điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.
- Có thể tính phép nhân bằng cách tính tổng của các số hạng bằng nhau.
Lời giải chi tiết:

Trong toán học, đặc biệt là ở chương trình toán lớp 6, khái niệm về thừa số và tích đóng vai trò vô cùng quan trọng. Chúng là nền tảng cho việc hiểu và thực hiện các phép tính nhân, chia, cũng như các phép toán phức tạp hơn trong tương lai.
Thừa số là những số mà khi nhân chúng với nhau, ta được một số khác. Ví dụ, trong phép nhân 2 x 3 = 6, số 2 và số 3 được gọi là thừa số, còn số 6 là tích.
Tích là kết quả của một phép nhân. Như ví dụ trên, tích của 2 và 3 là 6.
Mối quan hệ giữa thừa số và tích là mối quan hệ nhân quả. Tích được tạo thành từ việc nhân các thừa số với nhau. Việc hiểu rõ mối quan hệ này giúp học sinh dễ dàng phân tích và giải quyết các bài toán liên quan.
Ví dụ 1: Tìm thừa số và tích trong phép tính 5 x 7 = 35.
Ví dụ 2: Tìm thừa số của tích 24. Có nhiều đáp án đúng, ví dụ:
Khái niệm về thừa số và tích không chỉ dừng lại ở việc giải các bài toán đơn giản. Chúng còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:
Khi học về thừa số và tích, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Để hiểu sâu hơn về thừa số và tích, học sinh có thể tìm hiểu thêm về:
Hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập thực hành trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về thừa số và tích, từ đó học tốt môn toán.
| Thừa số | Thừa số | Tích |
|---|---|---|
| 2 | 4 | 8 |
| 3 | 5 | 15 |
| 6 | 7 | 42 |