Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 100, Bài 45: Luyện tập sách giáo khoa Cánh diều. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tìm lỗi sai trong các phép tính chia sau đây: Một sân khấu biểu diễn ngoài trời có 1 088 chỗ ngồi, được xếp đều thành 68 hàng
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính (theo mẫu):

Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Phương pháp giải:
Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện nhân, chia trước rồi cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
25 918 + 1 988 : 14 = 25 918 + 142
= 26 060
601 759 - 8 760 : 24 = 601 759 – 365
= 601 394
Video hướng dẫn giải
Tìm lỗi sai trong các phép tính chia sau đây:

Phương pháp giải:
Kiểm tra lại cách đặt tính, kết quả của các phép trên rồi chỉ ra lỗi sai
Lời giải chi tiết:
Phép tính thứ nhất sai ở bước 42 : 14 = 2 dư 14 (vì 42 : 14 được 3)
Phép tính đúng là:

Phép tính thứ hai sai ở bước 564 : 67 = 7 dư 95 (vì 564 : 67 = 8 dư 28)
Phép tính đúng là:

Video hướng dẫn giải
Một vận động viên đua xe đạp, trong 1 giờ 5 phút đi được 33 km 215 m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:
- Đổi đơn vị đo thời gian về phút, đơn vị đo quãng đường về mét
- Số méttrung bình mỗi phút đi = quãng đường : thời gian
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
1 giờ 5 phút: 33 km 215 m
1 phút : ? m
Bài giải
Đổi: 1 giờ 5 phút = 65 phút; 33 km 215 m = 33 215 m
Trung bình mỗi phút người đó đi được số mét là:
33 215 : 65 = 511 (m)
Đáp số: 511 m
Video hướng dẫn giải
Một sân khấu biểu diễn ngoài trời có 1 088 chỗ ngồi, được xếp đều thành 68 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chỗ ngồi?

Phương pháp giải:
Số chỗ ngồi ở mỗi hàng = tổng số chỗ ngồi : số hàng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
68 hàng: 1 088 chỗ ngồi
1 hàng: ... ? chỗ ngồi
Bài giải
Mỗi hàng có số chỗ ngồi là:
1 088 : 68 = 16 (chỗ)
Đáp số: 16 chỗ ngồi
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính (theo mẫu):

Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Tìm lỗi sai trong các phép tính chia sau đây:

Phương pháp giải:
Kiểm tra lại cách đặt tính, kết quả của các phép trên rồi chỉ ra lỗi sai
Lời giải chi tiết:
Phép tính thứ nhất sai ở bước 42 : 14 = 2 dư 14 (vì 42 : 14 được 3)
Phép tính đúng là:

Phép tính thứ hai sai ở bước 564 : 67 = 7 dư 95 (vì 564 : 67 = 8 dư 28)
Phép tính đúng là:

Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Phương pháp giải:
Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện nhân, chia trước rồi cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
25 918 + 1 988 : 14 = 25 918 + 142
= 26 060
601 759 - 8 760 : 24 = 601 759 – 365
= 601 394
Video hướng dẫn giải
Một sân khấu biểu diễn ngoài trời có 1 088 chỗ ngồi, được xếp đều thành 68 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chỗ ngồi?

Phương pháp giải:
Số chỗ ngồi ở mỗi hàng = tổng số chỗ ngồi : số hàng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
68 hàng: 1 088 chỗ ngồi
1 hàng: ... ? chỗ ngồi
Bài giải
Mỗi hàng có số chỗ ngồi là:
1 088 : 68 = 16 (chỗ)
Đáp số: 16 chỗ ngồi
Video hướng dẫn giải
Một vận động viên đua xe đạp, trong 1 giờ 5 phút đi được 33 km 215 m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:
- Đổi đơn vị đo thời gian về phút, đơn vị đo quãng đường về mét
- Số méttrung bình mỗi phút đi = quãng đường : thời gian
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
1 giờ 5 phút: 33 km 215 m
1 phút : ? m
Bài giải
Đổi: 1 giờ 5 phút = 65 phút; 33 km 215 m = 33 215 m
Trung bình mỗi phút người đó đi được số mét là:
33 215 : 65 = 511 (m)
Đáp số: 511 m
Bài 45: Luyện tập trong sách Toán lớp 4 Cánh diều là một bước quan trọng để học sinh củng cố kiến thức đã học trong chương trình. Bài tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, từ các phép tính đơn giản đến các bài toán có lời văn phức tạp hơn. Việc nắm vững phương pháp giải các bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và các bài tập về nhà.
Bài tập Luyện tập trang 100 Cánh diều bao gồm các dạng bài sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài Luyện tập trang 100 sách Toán lớp 4 Cánh diều:
Để giải các bài tập về phép tính, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số. Cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự từ trái sang phải, chú ý đến việc đặt cột và nhớ.
Ví dụ:
| Phép tính | Kết quả |
|---|---|
| 1234 + 5678 | 6912 |
| 9876 - 4321 | 5555 |
| 234 x 56 | 13104 |
| 789 : 3 | 263 |
Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán. Sau đó, lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các phép tính cần thiết để tìm ra đáp án.
Ví dụ:
Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Tổng số gạo đã bán là: 120 + 150 = 270 (kg)
Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)
Đáp số: 80 kg
Để so sánh các số, học sinh cần xem xét số chữ số của các số. Nếu số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từ trái sang phải, đến chữ số nào khác nhau thì số nào có chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong bài Luyện tập trang 100 sách Toán Cánh diều. Chúc các em học tốt!