Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều

Bài 92 Toán lớp 4 trang 89 thuộc chương trình ôn tập cuối học kỳ 1 môn Toán lớp 4 sách Cánh diều. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức về số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và ứng dụng vào giải các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Đặt tính rồi tính: a) 19 315 + 43 627 Tính bằng cách thuận tiện: 1 267 + 99 + 501

Câu 7

    Video hướng dẫn giải

    Một ô tô đi 100 km hết 10 $l$ xăng.

    a) Hỏi ô tô đó đi 320 km hết bao nhiêu lít xăng?

    b) Giá bán 1$l$ xăng là 28 500 đồng. Hỏi đi hết 320 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?

    Phương pháp giải:

    a) Tìm số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng

    Số lít xăng ô tô cần để đi hết 320 km = 320 : số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng

    b) Số tiền xăng phải trả = giá tiền 1 lít xăng x Số lít xăng

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    100 km: 10 $l$ xăng

    a) 320 km: ? $l$ xăng

    b) 1$l$xăng: 28 500 đồng

    320 km: ? đồng

    Bài giải

    a) Với 1 lít xăng, ô tô đi được số ki-lô-mét là:

    100 : 10 = 10 (km)

    Ô tô đi 320 km hết số lít xăng là:

    320 : 10 = 32 ($l$)

    b) Đi hết 320 km cần phải trả số tiền xăng là:

    28 500 x 32 = 912 000 (đồng)

    Đáp số: a) 32$l$ xăng

    b) 912 000 đồng

    Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      a) Trò chơi “Đố bạn”: Em viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn đọc một số và đố em viết số đó.

      Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 0 1

      a) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn?

      b) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

      Phương pháp giải:

      a) Em lấy ví dụ và đố bạn theo mẫu

      b) Các số có tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là các số chẵn

      Các số có tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các số lẻ

      c) So sánh các số vừa viết để xác định số lớn nhất, số bé nhất

      Lời giải chi tiết:

      Học sinh tự thực hiện cùng bạn

      Câu 4

        Video hướng dẫn giải

        Đặt tính rồi tính:

        a) 19 315 + 43 627

        b) 79 371 – 47 849

        c) 4 132 x 23

        d) 1 929 : 32

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính

        - Đối với phép cộng, phép trừ, nhân: tính lần lượt từ phải sang trái ; Đối với phép chia: chia lần lượt từ trái sang phải

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 3 1

        Câu 5

          Video hướng dẫn giải

          Tính bằng cách thuận tiện:

          Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 4 1

          Phương pháp giải:

          - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân để nhóm hai số có tổng hoặc tích là số tròn trăm với nhau.

          - Áp dụng công thức:

          a x b + a x c = a x (b + c)

          a x b – a x c = a x (b – c)

          Lời giải chi tiết:

          a) 1 267 + 99 + 501 = 1 267 + (99 + 501)

          = 1 267 + 600 = 1 867

          25 x 14 x 4 = (25 x 4) x 14

          = 100 x 14 = 1 400

          b) 3 905 x (50 – 1) = 3 905 x 50 – 3 905 x 1

          = 195 250 – 3 905 = 191 345

          270 : ( 27 x 2 ) = 270 : 27 : 2

          = 10 : 2 = 5

          c) 115 x 58 + 115 x 42 = 115 x (58 + 42)

          = 115 x 100 = 11 500

          136 x 67 – 136 x 66 = 136 x (67 – 66)

          = 136 x 1 = 136

          Câu 2

            Video hướng dẫn giải

            Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

            Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 1 1

            a) 13 876

            b) 204 038

            c) 50 877

            d) 8 672 980 

            Phương pháp giải:

            Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết sốđã cho thành tổng 

            Lời giải chi tiết:

            a) 13 876 = 10 000 + 3 000 + 800 + 70 + 6

            b) 204 038 = 200 000 + 4 000 + 30 + 8

            c) 50 877 = 50 000 + 800 + 70 + 7

            d) 8 672 980 = 8 000 000 + 600 000 + 70 000 + 2 000 + 900 + 80

            Câu 6

              Video hướng dẫn giải

              Có 224 thùng hàng cần chuyển ra sân bay, biết rằng mỗi chuyến xe chở được 56 thùng hàng. Hỏi:

              a) Để chở hết các thùng hàng trên ra sân bay cần mấy chuyến xe như thế?

              b) Biết rằng quãng đường từ kho hàng đến sân bay là 180 km, trung bình mỗi giờ ô tô đi được 60 km. Hỏi ô tô đó đi từ kho đến sân bay hết khoảng mấy giờ?

              Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 5 1

              Phương pháp giải:

              a) Số chuyến xe = số thùng hàng cần chuyển : số thùng hàng mỗi chuyến xe chở được

              b) Thời gian để ô tô đi từ kho ra sân bay = quãng đường : vận tốc số trung bình

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              a) 56 thùng: 1 chuyến

              224 thùng: ? chuyến

              b) Quãng đường: 180 km

              Vận tốc: 60 km/giờ

              Thời gian: ? giờ

              Bài giải

              a) Để chở hết các thùng hàng ra sân bay cần số chuyến xe như thế là:

              224 : 56 = 4 (chuyến)

              b) Ô tô đó đi từ kho đến sân bay hết số giờ là:

              180 : 60 = 3 (giờ)

              Đáp số: a) 4 chuyến

              b) 3 giờ

              Câu 8

                Video hướng dẫn giải

                Đọc giá bán của các mặt hàng điện tử dưới đây:

                Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 7 1

                a) Bác Tuấn mua lò vi sóng và điều hòa thì bác Tuấn phải trả số tiền là bao nhiêu?

                b) Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Hỏi cô Hoa có đủ tiền mua lò vi sóng, điều hòa và ti vi không? Tại sao?

                c) Làm tròn giá bán ti vi đến hàng trăm nghìn.

                Phương pháp giải:

                a) Số tiền bác Tuấn phải trả = giá bán của lò vi sóng + giá bán của điều hòa

                b) Tính tổng giá tiền của lò vi sóng, điều hòa và ti vi để trả lời câu hỏi c) Làm tròn số đến hàng trăm nghìn: Xét xem số đã cho gần với số tròn trăm nghìn nào hơn rồi kết luận.

                Lời giải chi tiết:

                a) Bác Tuấn phải trả số tiền là:

                1 190 000 + 6 250 000 = 7 440 000 (đồng)

                b) Tổng giá tiền mua điều hòa, lò vi sóng, ti vi là:

                6 250 000 + 1 190 000 + 16 890 000 = 24 330 000 (đồng)

                Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Vậy cô Hoa không đủ tiền mua lò vi sóng, điều hòa và ti vi.

                c) Làm tròn số 16 890 000 đến hàng trăm nghìn ta được số 16 900 000

                Vậy giá bán ti vi khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 16 900 000 đồng.

                Câu 3

                  Video hướng dẫn giải

                  a) >, <, =

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 2 1

                  b) Sắp xếp các số 21 487, 2 187, 21 871, 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé.

                  Phương pháp giải:

                  Trong hai số tự nhiên:

                  - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

                  - Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

                  - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

                  Lời giải chi tiết:

                  a)

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 2 2

                  b) Ta có 28 174 > 21 871 > 21 487 > 2 187

                  Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 28 174; 21 871 ; 21 487; 2 187

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Câu 1
                  • Câu 2
                  • Câu 3
                  • Câu 4
                  • Câu 5
                  • Câu 6
                  • Câu 7
                  • Câu 8

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Trò chơi “Đố bạn”: Em viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn đọc một số và đố em viết số đó.

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 1

                  a) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn?

                  b) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

                  Phương pháp giải:

                  a) Em lấy ví dụ và đố bạn theo mẫu

                  b) Các số có tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là các số chẵn

                  Các số có tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các số lẻ

                  c) So sánh các số vừa viết để xác định số lớn nhất, số bé nhất

                  Lời giải chi tiết:

                  Học sinh tự thực hiện cùng bạn

                  Video hướng dẫn giải

                  Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 2

                  a) 13 876

                  b) 204 038

                  c) 50 877

                  d) 8 672 980 

                  Phương pháp giải:

                  Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết sốđã cho thành tổng 

                  Lời giải chi tiết:

                  a) 13 876 = 10 000 + 3 000 + 800 + 70 + 6

                  b) 204 038 = 200 000 + 4 000 + 30 + 8

                  c) 50 877 = 50 000 + 800 + 70 + 7

                  d) 8 672 980 = 8 000 000 + 600 000 + 70 000 + 2 000 + 900 + 80

                  Video hướng dẫn giải

                  a) >, <, =

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 3

                  b) Sắp xếp các số 21 487, 2 187, 21 871, 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé.

                  Phương pháp giải:

                  Trong hai số tự nhiên:

                  - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

                  - Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

                  - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

                  Lời giải chi tiết:

                  a)

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 4

                  b) Ta có 28 174 > 21 871 > 21 487 > 2 187

                  Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 28 174; 21 871 ; 21 487; 2 187

                  Video hướng dẫn giải

                  Đặt tính rồi tính:

                  a) 19 315 + 43 627

                  b) 79 371 – 47 849

                  c) 4 132 x 23

                  d) 1 929 : 32

                  Phương pháp giải:

                  - Đặt tính

                  - Đối với phép cộng, phép trừ, nhân: tính lần lượt từ phải sang trái ; Đối với phép chia: chia lần lượt từ trái sang phải

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 5

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính bằng cách thuận tiện:

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 6

                  Phương pháp giải:

                  - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân để nhóm hai số có tổng hoặc tích là số tròn trăm với nhau.

                  - Áp dụng công thức:

                  a x b + a x c = a x (b + c)

                  a x b – a x c = a x (b – c)

                  Lời giải chi tiết:

                  a) 1 267 + 99 + 501 = 1 267 + (99 + 501)

                  = 1 267 + 600 = 1 867

                  25 x 14 x 4 = (25 x 4) x 14

                  = 100 x 14 = 1 400

                  b) 3 905 x (50 – 1) = 3 905 x 50 – 3 905 x 1

                  = 195 250 – 3 905 = 191 345

                  270 : ( 27 x 2 ) = 270 : 27 : 2

                  = 10 : 2 = 5

                  c) 115 x 58 + 115 x 42 = 115 x (58 + 42)

                  = 115 x 100 = 11 500

                  136 x 67 – 136 x 66 = 136 x (67 – 66)

                  = 136 x 1 = 136

                  Video hướng dẫn giải

                  Có 224 thùng hàng cần chuyển ra sân bay, biết rằng mỗi chuyến xe chở được 56 thùng hàng. Hỏi:

                  a) Để chở hết các thùng hàng trên ra sân bay cần mấy chuyến xe như thế?

                  b) Biết rằng quãng đường từ kho hàng đến sân bay là 180 km, trung bình mỗi giờ ô tô đi được 60 km. Hỏi ô tô đó đi từ kho đến sân bay hết khoảng mấy giờ?

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 7

                  Phương pháp giải:

                  a) Số chuyến xe = số thùng hàng cần chuyển : số thùng hàng mỗi chuyến xe chở được

                  b) Thời gian để ô tô đi từ kho ra sân bay = quãng đường : vận tốc số trung bình

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  a) 56 thùng: 1 chuyến

                  224 thùng: ? chuyến

                  b) Quãng đường: 180 km

                  Vận tốc: 60 km/giờ

                  Thời gian: ? giờ

                  Bài giải

                  a) Để chở hết các thùng hàng ra sân bay cần số chuyến xe như thế là:

                  224 : 56 = 4 (chuyến)

                  b) Ô tô đó đi từ kho đến sân bay hết số giờ là:

                  180 : 60 = 3 (giờ)

                  Đáp số: a) 4 chuyến

                  b) 3 giờ

                  Video hướng dẫn giải

                  Một ô tô đi 100 km hết 10 $l$ xăng.

                  a) Hỏi ô tô đó đi 320 km hết bao nhiêu lít xăng?

                  b) Giá bán 1$l$ xăng là 28 500 đồng. Hỏi đi hết 320 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?

                  Phương pháp giải:

                  a) Tìm số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng

                  Số lít xăng ô tô cần để đi hết 320 km = 320 : số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng

                  b) Số tiền xăng phải trả = giá tiền 1 lít xăng x Số lít xăng

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  100 km: 10 $l$ xăng

                  a) 320 km: ? $l$ xăng

                  b) 1$l$xăng: 28 500 đồng

                  320 km: ? đồng

                  Bài giải

                  a) Với 1 lít xăng, ô tô đi được số ki-lô-mét là:

                  100 : 10 = 10 (km)

                  Ô tô đi 320 km hết số lít xăng là:

                  320 : 10 = 32 ($l$)

                  b) Đi hết 320 km cần phải trả số tiền xăng là:

                  28 500 x 32 = 912 000 (đồng)

                  Đáp số: a) 32$l$ xăng

                  b) 912 000 đồng

                  Video hướng dẫn giải

                  Đọc giá bán của các mặt hàng điện tử dưới đây:

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều 8

                  a) Bác Tuấn mua lò vi sóng và điều hòa thì bác Tuấn phải trả số tiền là bao nhiêu?

                  b) Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Hỏi cô Hoa có đủ tiền mua lò vi sóng, điều hòa và ti vi không? Tại sao?

                  c) Làm tròn giá bán ti vi đến hàng trăm nghìn.

                  Phương pháp giải:

                  a) Số tiền bác Tuấn phải trả = giá bán của lò vi sóng + giá bán của điều hòa

                  b) Tính tổng giá tiền của lò vi sóng, điều hòa và ti vi để trả lời câu hỏi c) Làm tròn số đến hàng trăm nghìn: Xét xem số đã cho gần với số tròn trăm nghìn nào hơn rồi kết luận.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Bác Tuấn phải trả số tiền là:

                  1 190 000 + 6 250 000 = 7 440 000 (đồng)

                  b) Tổng giá tiền mua điều hòa, lò vi sóng, ti vi là:

                  6 250 000 + 1 190 000 + 16 890 000 = 24 330 000 (đồng)

                  Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Vậy cô Hoa không đủ tiền mua lò vi sóng, điều hòa và ti vi.

                  c) Làm tròn số 16 890 000 đến hàng trăm nghìn ta được số 16 900 000

                  Vậy giá bán ti vi khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 16 900 000 đồng.

                  Khám phá ngay nội dung Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

                  Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều

                  Bài 92 Toán lớp 4 trang 89 sách Cánh diều là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về số tự nhiên và các phép tính cơ bản. Để giải tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm và quy tắc sau:

                  1. Số tự nhiên

                  Số tự nhiên là tập hợp các số dùng để đếm. Tập hợp số tự nhiên bao gồm số 0 và các số dương. Ví dụ: 0, 1, 2, 3, 4,...

                  2. Các phép tính với số tự nhiên

                  • Phép cộng: Là phép toán kết hợp hai hay nhiều số tự nhiên để được một số tự nhiên mới lớn hơn. Ví dụ: 2 + 3 = 5
                  • Phép trừ: Là phép toán tìm hiệu của hai số tự nhiên. Ví dụ: 5 - 2 = 3
                  • Phép nhân: Là phép toán tìm tích của hai hay nhiều số tự nhiên. Ví dụ: 2 x 3 = 6
                  • Phép chia: Là phép toán tìm thương của hai số tự nhiên. Ví dụ: 6 : 2 = 3

                  3. Bài tập minh họa

                  Dưới đây là một số bài tập minh họa trong bài 92 Toán lớp 4 trang 89 sách Cánh diều:

                  1. Tính: 123 + 456 = ?
                  2. Tính: 789 - 321 = ?
                  3. Tính: 25 x 4 = ?
                  4. Tính: 81 : 9 = ?
                  5. Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 115 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                  4. Hướng dẫn giải chi tiết

                  Để giải các bài tập trên, học sinh cần thực hiện các bước sau:

                  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
                  • Xác định các số liệu và phép tính cần sử dụng.
                  • Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
                  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo đáp án chính xác.

                  5. Mở rộng kiến thức

                  Ngoài các kiến thức cơ bản về số tự nhiên và các phép tính, học sinh cũng cần làm quen với các khái niệm và quy tắc sau:

                  • Thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
                  • Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép tính.
                  • Ứng dụng các phép tính vào giải các bài toán thực tế.

                  6. Luyện tập thêm

                  Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các nguồn tài liệu khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

                  Ví dụ bài tập luyện tập:

                  Bài tậpĐáp án
                  567 + 234 = ?801
                  987 - 654 = ?333
                  15 x 6 = ?90
                  100 : 5 = ?20

                  Hy vọng với những kiến thức và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi học và giải các bài tập Toán lớp 4 trang 89 - Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - SGK Cánh diều. Chúc các em học tốt!