Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 108 - Bài 49: Biểu thức có chứa chữ - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 108 - Bài 49: Biểu thức có chứa chữ - SGK Cánh diều

Giải Toán lớp 4 trang 108 - Bài 49: Biểu thức có chứa chữ - SGK Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán trang 108, Bài 49: Biểu thức có chứa chữ của sách giáo khoa Cánh diều. Bài học này giúp các em làm quen với việc sử dụng chữ để đại diện cho số trong các biểu thức toán học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải toán.

Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với: a) m = 5, n = 7, p = 8 Em hãy nêu một biểu thức có chứa ba chữ số rồi đố bạn tính giá trị biểu thức đó

Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với:

    a) m = 5, n = 7, p = 8

    b) m = 10, n = 13, p = 20

    Phương pháp giải:

    Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

    Lời giải chi tiết:

    a) Nếu m = 5, n = 7, p = 8 thì m + n – p = 5 + 7 – 8 = 4

    b) Nếu m = 10, n = 13, p = 20 thì m + n - p = 10 + 13 – 20 = 3

    Lý thuyết

      >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Biểu thức có chứa chữ - SGK Cánh diều

      Câu 5

        Video hướng dẫn giải

        Em hãy đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của bìa sách Toán, bảng con, ...

        Phương pháp giải:

        - Đo chiều dài, chiều rộng của vật

        - Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2

        Lời giải chi tiết:

        Ví dụ: Quyển sách Toán có chiều rộng là 19 cm, chiều dài là 26 cm.

        Chu vi của bìa quyển sách Toán là (26 + 19) x 2 = 90 (cm)

        Câu 4

          Video hướng dẫn giải

          a) Đọc và giải thích cho bạn:

          Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b.

          Gọi P là chu vi của hình chữ nhật,

          S là diện tích của hình chữ nhật.

          Toán lớp 4 trang 108 - Bài 49: Biểu thức có chứa chữ - SGK Cánh diều 3 1

          Ta có:

          • Công thức tính chu vi hình chữ nhật là:

          P = (a + b) x 2

          • Công thức tính diện hình chữ nhật là:

          S = a x b

          a, b cùng một đơn vị đo.

          Ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài a = 10 cm, chiều rộng b = 5 cm thì có:

          + Chu vi là: P = (10 + 5) × 2 = 30 (cm);

          + Diện tích là: S = 10 × 5 = 50 (cm2)

          b) Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết:

          a = 13 cm, b = 12 cm;

          a = 35 km, b = 15 km.

          c) Áp dụng công thức trên để tính để tính diện tích hình chữ nhật, biết:

          a = 60 cm, b = 30 cm;

          a = 42 cm, b = 21 cm.

          Phương pháp giải:

          Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

          Lời giải chi tiết:

          a) Học sinh đọc ví dụ mẫu rồi giải thích với bạn

          b) 

          - Hình chữ nhật có chiều dài a = 13 cm, chiều rộng b = 12 cm thì có chu vi:

          P = (13 + 12) x 2 = 25 x 2 = 50 (cm)

          - Hình chữ nhật có chiều dài a = 35 km, chiều rộng b = 15 km thì có chu vi:

          P = (35 + 15) x 2 = 50 x 2 = 100 (km).

          c)

          - Hình chữ nhật có chiều dài a = 60 cm, chiều rộng b = 30 cm thì có diện tích:

          S = 60 x 30 = 1 800 (cm2)

          - Hình chữ nhật có chiều dài a = 42 cm, chiều rộng b = 21 cm thì có diện tích:

          S = 42 x 21 = 882 (cm2)

          Câu 1

            Video hướng dẫn giải

            Số?

            Toán lớp 4 trang 108 - Bài 49: Biểu thức có chứa chữ - SGK Cánh diều 0 1

            Phương pháp giải:

            Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức.

            Lời giải chi tiết:

            a) Giá trị của biểu thức a x 6 với a = 3 là 18

            b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là 6

            c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là 6

            d) Giá trị của biểu thức a - b với a = 8 và b = 5 là 3

            e) Giá trị của biểu thức m x n với m = 5 và n = 9 là 45

            Câu 3

              Video hướng dẫn giải

              Số?

              Toán lớp 4 trang 108 - Bài 49: Biểu thức có chứa chữ - SGK Cánh diều 2 1

              Phương pháp giải:

              Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 108 - Bài 49: Biểu thức có chứa chữ - SGK Cánh diều 2 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Lý thuyết

              Video hướng dẫn giải

              Số?

              Toán lớp 4 trang 108 - Bài 49: Biểu thức có chứa chữ - SGK Cánh diều 1

              Phương pháp giải:

              Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức.

              Lời giải chi tiết:

              a) Giá trị của biểu thức a x 6 với a = 3 là 18

              b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là 6

              c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là 6

              d) Giá trị của biểu thức a - b với a = 8 và b = 5 là 3

              e) Giá trị của biểu thức m x n với m = 5 và n = 9 là 45

              Video hướng dẫn giải

              Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với:

              a) m = 5, n = 7, p = 8

              b) m = 10, n = 13, p = 20

              Phương pháp giải:

              Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

              Lời giải chi tiết:

              a) Nếu m = 5, n = 7, p = 8 thì m + n – p = 5 + 7 – 8 = 4

              b) Nếu m = 10, n = 13, p = 20 thì m + n - p = 10 + 13 – 20 = 3

              Video hướng dẫn giải

              Số?

              Toán lớp 4 trang 108 - Bài 49: Biểu thức có chứa chữ - SGK Cánh diều 2

              Phương pháp giải:

              Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 108 - Bài 49: Biểu thức có chứa chữ - SGK Cánh diều 3

              Video hướng dẫn giải

              a) Đọc và giải thích cho bạn:

              Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b.

              Gọi P là chu vi của hình chữ nhật,

              S là diện tích của hình chữ nhật.

              Toán lớp 4 trang 108 - Bài 49: Biểu thức có chứa chữ - SGK Cánh diều 4

              Ta có:

              • Công thức tính chu vi hình chữ nhật là:

              P = (a + b) x 2

              • Công thức tính diện hình chữ nhật là:

              S = a x b

              a, b cùng một đơn vị đo.

              Ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài a = 10 cm, chiều rộng b = 5 cm thì có:

              + Chu vi là: P = (10 + 5) × 2 = 30 (cm);

              + Diện tích là: S = 10 × 5 = 50 (cm2)

              b) Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết:

              a = 13 cm, b = 12 cm;

              a = 35 km, b = 15 km.

              c) Áp dụng công thức trên để tính để tính diện tích hình chữ nhật, biết:

              a = 60 cm, b = 30 cm;

              a = 42 cm, b = 21 cm.

              Phương pháp giải:

              Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

              Lời giải chi tiết:

              a) Học sinh đọc ví dụ mẫu rồi giải thích với bạn

              b) 

              - Hình chữ nhật có chiều dài a = 13 cm, chiều rộng b = 12 cm thì có chu vi:

              P = (13 + 12) x 2 = 25 x 2 = 50 (cm)

              - Hình chữ nhật có chiều dài a = 35 km, chiều rộng b = 15 km thì có chu vi:

              P = (35 + 15) x 2 = 50 x 2 = 100 (km).

              c)

              - Hình chữ nhật có chiều dài a = 60 cm, chiều rộng b = 30 cm thì có diện tích:

              S = 60 x 30 = 1 800 (cm2)

              - Hình chữ nhật có chiều dài a = 42 cm, chiều rộng b = 21 cm thì có diện tích:

              S = 42 x 21 = 882 (cm2)

              Video hướng dẫn giải

              Em hãy đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của bìa sách Toán, bảng con, ...

              Phương pháp giải:

              - Đo chiều dài, chiều rộng của vật

              - Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2

              Lời giải chi tiết:

              Ví dụ: Quyển sách Toán có chiều rộng là 19 cm, chiều dài là 26 cm.

              Chu vi của bìa quyển sách Toán là (26 + 19) x 2 = 90 (cm)

              >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Biểu thức có chứa chữ - SGK Cánh diều

              Khám phá ngay nội dung Toán lớp 4 trang 108 - Bài 49: Biểu thức có chứa chữ - SGK Cánh diều trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

              Toán lớp 4 trang 108 - Bài 49: Biểu thức có chứa chữ - SGK Cánh diều

              Bài 49 trong sách Toán lớp 4 Cánh diều tập trung vào việc giới thiệu khái niệm về biểu thức có chứa chữ. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc phát triển tư duy toán học của học sinh, giúp các em chuyển từ việc giải các bài toán với số cụ thể sang việc suy luận và giải quyết các bài toán tổng quát hơn.

              1. Mục tiêu bài học

              Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

              • Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng chữ để đại diện cho số trong biểu thức toán học.
              • Biết cách viết và đọc các biểu thức có chứa chữ.
              • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan.

              2. Nội dung bài học

              Bài học được chia thành các phần chính sau:

              1. Giới thiệu về biểu thức có chứa chữ: Phần này giải thích tại sao chúng ta cần sử dụng chữ để đại diện cho số, đặc biệt là khi chúng ta muốn giải quyết các bài toán tổng quát.
              2. Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách viết và đọc các biểu thức có chứa chữ. Ví dụ: a + b, x - 5, 3 * y.
              3. Bài tập thực hành: Các bài tập được thiết kế để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức đã học.

              3. Giải chi tiết các bài tập trong SGK Cánh diều

              Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa:

              Bài 1:

              Viết biểu thức thích hợp:

              a) Năm cộng với một số:

              Lời giải: 5 + a

              b) Bốn trừ đi một số:

              Lời giải: 4 - b

              c) Ba nhân với một số:

              Lời giải: 3 * c

              Bài 2:

              Tìm giá trị của biểu thức:

              a) a + 5, với a = 7

              Lời giải: 7 + 5 = 12

              b) b - 3, với b = 10

              Lời giải: 10 - 3 = 7

              Bài 3:

              Điền vào chỗ trống:

              a) x + 8 = 15, vậy x = ...

              Lời giải: x = 15 - 8 = 7

              b) y - 4 = 6, vậy y = ...

              Lời giải: y = 6 + 4 = 10

              Bài 4:

              Giải bài toán:

              Một cửa hàng có a kg gạo. Sau khi bán đi 12kg, cửa hàng còn lại 25kg. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu kg gạo?

              Lời giải:

              Số kg gạo lúc đầu cửa hàng có là: a = 12 + 25 = 37 (kg)

              Đáp số: 37kg

              4. Mở rộng và nâng cao

              Để hiểu sâu hơn về biểu thức có chứa chữ, các em có thể thử giải các bài tập sau:

              • Viết các biểu thức tương tự như trong bài tập 1, nhưng sử dụng các chữ cái khác.
              • Tạo các bài toán tương tự như bài tập 4, nhưng thay đổi các số liệu.
              • Tìm hiểu về các quy tắc ưu tiên trong biểu thức toán học.

              5. Lời khuyên khi học bài

              Để học tốt bài học này, các em nên:

              • Đọc kỹ lý thuyết trong sách giáo khoa.
              • Làm đầy đủ các bài tập trong sách bài tập.
              • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu có bất kỳ thắc mắc nào.
              • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức.

              Hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập thực hành này, các em sẽ nắm vững kiến thức về biểu thức có chứa chữ và tự tin giải các bài toán Toán lớp 4.