Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều

Bài học Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số thuộc chương trình SGK Cánh diều giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về cách so sánh các số có nhiều chữ số. Bài học này rất quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn .... Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng người của một số dân tộc ở Tây Nguyên

Lý thuyết

    >> Xem chi tiết: Lý thuyết: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều

    Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      >, < =

      Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 0 1

      Phương pháp giải:

      - Số nào có ít chứ số hơn thì số đó bé hơn

      - Nếu hai số có cùng số chữ số, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (kể từ trái sang phải) cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.

      Lời giải chi tiết:

      Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 0 2

      Câu 2

        Video hướng dẫn giải

        a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

        Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 1 1

        b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

        Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 1 2

        Phương pháp giải:

        So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặclớn đến bé.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có 87 900 < 120 796 < 332 002 < 332 085

        Vậy các số sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn là: 87 900 ; 120 796 ; 332 002 ; 332 085

        b) Ta có 6 859 000 > 6 839 576 > 6 832 710 > 6 832 686

        Vậy các số sắp xếp thứ tự từ lớn đến bé là: 6 859 000 ; 6 839 576 ; 6 832 710 ; 6 832 686

        Câu 6

          Video hướng dẫn giải

          Hệ mặt trời gồm 8 hành tinh đó là: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

          Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 5 1

          So sánh đường kính của Trái Đất với đường kính của các hành tinh: Sao Mộc, Sao Thủy, Sao Hỏa, Sao Thổ.

          Phương pháp giải:

          - Số nào có ít chứ số hơn thì số đó bé hơn

          - Nếu hai số có cùng số chữ số, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (kể từ trái sang phải) cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 12 756 km < 142 984 km nên đường kính của Trái Đất bé hơn đường kính Sao Mộc.

          Ta có 12 756 km > 4 879 km nên đường kính của Trái Đất lớn hơn đường kính Sao Thủy

          Ta có 12 756 km > 6 792 km nên đường kính của Trái Đất lớn hơn đường kính Sao Hỏa

          Ta có 12 756 km < 120 536 km nên đường kính của Trái Đất bé hơn đường kính Sao Thổ

          Câu 3

            Video hướng dẫn giải

            Cho các số sau:

            Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 2 1

            a) Tìm số bé nhất

            b) Tìm số lớn nhất

            Phương pháp giải:

            So sánh các số rồi xác định số bé nhất, số lớn nhất.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có 87 654 299 < 320 437 101 < 320 656 987 < 320 676 934

            Vậy số bé nhất là 87 654 299, số lớn nhất là 320 676 934.

            Câu 4

              Video hướng dẫn giải

              Chọn chữ số thích hợp cho ô ?

              Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 3 1

              Phương pháp giải:

              Viết các chữ số còn thiếu để được phép so sánh đúng.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 3 2

              Câu 5

                Video hướng dẫn giải

                Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng người của một số dân tộc ở Tây Nguyên tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019:

                Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 4 1

                Hãy đọc bảng và sắp xếp tên các dân tộc trên theo thứ tự số người tăng dần.

                Phương pháp giải:

                So sánh các số rồi sắp xếp tên các dân tộc theo thứ tự số người tăng dần

                Lời giải chi tiết:

                Ta có 109 883 < 258 723 < 359 334 < 506 372

                Vậy tên các dân tộc theo thứ tự số người tăng dần là: Mnông, Ba Na, Ê Đê, Gia Rai.

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Câu 1
                • Câu 2
                • Câu 3
                • Câu 4
                • Câu 5
                • Câu 6
                • Lý thuyết

                Video hướng dẫn giải

                >, < =

                Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 1

                Phương pháp giải:

                - Số nào có ít chứ số hơn thì số đó bé hơn

                - Nếu hai số có cùng số chữ số, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (kể từ trái sang phải) cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 2

                Video hướng dẫn giải

                a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

                Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 3

                b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

                Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 4

                Phương pháp giải:

                So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặclớn đến bé.

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta có 87 900 < 120 796 < 332 002 < 332 085

                Vậy các số sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn là: 87 900 ; 120 796 ; 332 002 ; 332 085

                b) Ta có 6 859 000 > 6 839 576 > 6 832 710 > 6 832 686

                Vậy các số sắp xếp thứ tự từ lớn đến bé là: 6 859 000 ; 6 839 576 ; 6 832 710 ; 6 832 686

                Video hướng dẫn giải

                Cho các số sau:

                Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 5

                a) Tìm số bé nhất

                b) Tìm số lớn nhất

                Phương pháp giải:

                So sánh các số rồi xác định số bé nhất, số lớn nhất.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có 87 654 299 < 320 437 101 < 320 656 987 < 320 676 934

                Vậy số bé nhất là 87 654 299, số lớn nhất là 320 676 934.

                Video hướng dẫn giải

                Chọn chữ số thích hợp cho ô ?

                Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 6

                Phương pháp giải:

                Viết các chữ số còn thiếu để được phép so sánh đúng.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 7

                Video hướng dẫn giải

                Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng người của một số dân tộc ở Tây Nguyên tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019:

                Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 8

                Hãy đọc bảng và sắp xếp tên các dân tộc trên theo thứ tự số người tăng dần.

                Phương pháp giải:

                So sánh các số rồi sắp xếp tên các dân tộc theo thứ tự số người tăng dần

                Lời giải chi tiết:

                Ta có 109 883 < 258 723 < 359 334 < 506 372

                Vậy tên các dân tộc theo thứ tự số người tăng dần là: Mnông, Ba Na, Ê Đê, Gia Rai.

                Video hướng dẫn giải

                Hệ mặt trời gồm 8 hành tinh đó là: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

                Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều 9

                So sánh đường kính của Trái Đất với đường kính của các hành tinh: Sao Mộc, Sao Thủy, Sao Hỏa, Sao Thổ.

                Phương pháp giải:

                - Số nào có ít chứ số hơn thì số đó bé hơn

                - Nếu hai số có cùng số chữ số, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (kể từ trái sang phải) cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có 12 756 km < 142 984 km nên đường kính của Trái Đất bé hơn đường kính Sao Mộc.

                Ta có 12 756 km > 4 879 km nên đường kính của Trái Đất lớn hơn đường kính Sao Thủy

                Ta có 12 756 km > 6 792 km nên đường kính của Trái Đất lớn hơn đường kính Sao Hỏa

                Ta có 12 756 km < 120 536 km nên đường kính của Trái Đất bé hơn đường kính Sao Thổ

                >> Xem chi tiết: Lý thuyết: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều

                Khám phá ngay nội dung Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

                Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều

                Bài 9 trong chương trình Toán lớp 4 Cánh diều tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng so sánh các số có nhiều chữ số. Đây là một kỹ năng cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng phân tích số liệu.

                1. Mục tiêu bài học

                Mục tiêu chính của bài học này là:

                • Giúp học sinh hiểu rõ quy tắc so sánh các số có nhiều chữ số dựa trên số lượng chữ số và giá trị của từng chữ số.
                • Rèn luyện kỹ năng so sánh các số có nhiều chữ số một cách nhanh chóng và chính xác.
                • Áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập thực tế.

                2. Nội dung bài học

                Bài học bao gồm các nội dung chính sau:

                1. So sánh các số có số chữ số khác nhau: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
                2. So sánh các số có cùng số chữ số: So sánh từng cặp chữ số theo thứ tự từ trái sang phải. Chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu các chữ số ở cùng một hàng bằng nhau, ta so sánh chữ số ở hàng tiếp theo.
                3. Luyện tập: Thực hành so sánh các số có nhiều chữ số thông qua các bài tập khác nhau.

                3. Phương pháp giải bài tập

                Để giải các bài tập so sánh các số có nhiều chữ số, học sinh cần:

                • Xác định số lượng chữ số của mỗi số.
                • Nếu số lượng chữ số khác nhau, số nào có nhiều chữ số hơn sẽ lớn hơn.
                • Nếu số lượng chữ số bằng nhau, so sánh từng cặp chữ số theo thứ tự từ trái sang phải.
                • Sử dụng các dấu so sánh >, <, = để biểu diễn mối quan hệ giữa hai số.

                4. Ví dụ minh họa

                Ví dụ 1: So sánh 2345 và 1234.

                Giải: Vì 2345 có 4 chữ số, còn 1234 có 4 chữ số, ta so sánh từng cặp chữ số theo thứ tự từ trái sang phải.

                Hàng nghìn: 2 > 1. Vậy 2345 > 1234.

                Ví dụ 2: So sánh 5678 và 5679.

                Giải: Vì 5678 có 4 chữ số, còn 5679 có 4 chữ số, ta so sánh từng cặp chữ số theo thứ tự từ trái sang phải.

                Hàng nghìn: 5 = 5.

                Hàng trăm: 6 = 6.

                Hàng chục: 7 = 7.

                Hàng đơn vị: 8 < 9. Vậy 5678 < 5679.

                5. Bài tập vận dụng

                Hãy so sánh các số sau:

                • a) 12345 và 9876
                • b) 67890 và 67891
                • c) 456789 và 456788

                6. Lưu ý quan trọng

                Khi so sánh các số có nhiều chữ số, cần chú ý:

                • Luôn so sánh từ trái sang phải.
                • Nếu các chữ số ở cùng một hàng bằng nhau, ta so sánh chữ số ở hàng tiếp theo.
                • Sử dụng đúng các dấu so sánh >, <, =.

                7. Kết luận

                Bài học Toán lớp 4 trang 23 - Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều cung cấp cho học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để so sánh các số có nhiều chữ số một cách hiệu quả. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập toán học.

                Số thứ nhấtSố thứ haiKết quả so sánh
                12345987612345 > 9876
                678906789167890 < 67891
                456789456788456789 > 456788