Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập, sách Cánh diều. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập.

a) Tính rồi so sánh a) Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh dài 3/5 m

Câu 5

    Video hướng dẫn giải

    a) Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh dài $\frac{3}{5}m$

    b) Một hình chữ nhật có chiều dài $\frac{5}{6}m$ và chiều rộng $\frac{7}{9}m$. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    Phương pháp giải:

    a) Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

    Diện tích hình vuông = Cạnh x cạnh

    b) Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

    Lời giải chi tiết:

    a) Chu vi hình vuông là:

    $\frac{3}{5} \times 4 = \frac{{12}}{5}$ (m)

    Diện tích hình vuông là:

    $\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} = \frac{9}{{25}}$ (m2)

    Đáp số: Chu vi: $\frac{{12}}{5}$ m ; diện tích: $\frac{9}{{25}}$ m2

    b) Diện tích hình chữ nhật là:

    $\frac{5}{6} \times \frac{7}{9} = \frac{{35}}{{54}}$ (m2)

    Đáp số: $\frac{{35}}{{54}}$ m2

    Câu 3

      Video hướng dẫn giải

      a) Tính rồi so sánh:

      Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 2 1

      Nhận xét: Khi thực hiện phép nhân hai phân số, ta có thể đổi chỗ các phân số trong một tích mà tích của chúng không thay đổi.

      b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi đố bạn thực hiện

      Phương pháp giải:

      a) Tính kết quả mỗi vế rồi điền dấu thích hợp.

      b) Học sinh lấy ví dụ tương tự câu a

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{6}$ ; $\frac{1}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6}$

      Vậy $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2}$

      $\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{3}{{30}} = \frac{1}{{10}}$ ; $\frac{1}{6} \times \frac{3}{5} = \frac{3}{{30}} = \frac{1}{{10}}$

      Vậy $\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{5}$

      b) $\frac{1}{5} \times \frac{1}{8} = \frac{1}{8} \times \frac{1}{5}$

      Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Số?

        Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 0 1

        Phương pháp giải:

        Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

        Lời giải chi tiết:

        $\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}$ ; $\frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{8}{{15}}$ ; $\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{9}{{16}}$

        Câu 6

          Video hướng dẫn giải

          Để giặt 1 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt bằng $\frac{1}{2}$ nắp chai nước giặt. Hỏi:

          a) Đối với 4 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?

          b) Đối với 6 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?

          Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 5 1

          Phương pháp giải:

          a) Lượng nước giặt để giặt 4 kg quần áo = Lượng nước giặt để giặt 1 kg quần áo x 4

          b) Lượng nước giặt để giặt 6 kg quần áo = Lượng nước giặt để giặt 1 kg quần áo x 6

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          1 kg: $\frac{1}{2}$nắp chai

          a) 4 kg: ? nắp chai

          b) 6 kg: ? nắp chai

          Bài giải

          a) Lượng nước giặt để giặt 4 kg quần là:

          $\frac{1}{2} \times 4 = 2$ (nắp chai)

          b) Lượng nước giặt để giặt 6 kg quần là:

          $\frac{1}{2} \times 6 = 3$ (nắp chai)

          Đáp số: a) 2 nắp chai nước giặt

          b) 3 nắp chai nước giặt

          Câu 8

            Video hướng dẫn giải

            Một vòi nước bị hỏng, mỗi giờ vòi nước đó bị rò rỉ $\frac{1}{{10}}$ xô nước.

            a) Hỏi trong 5 giờ vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước ?

            b) Hỏi trong 1 ngày vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước?

            Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 7 1

            Phương pháp giải:

            a) Số phần xô nước bị rò rỉ trong 5 giờ = Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 giờ x 5

            b) Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 ngày = Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 giờ x 24

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt:

            Mỗi giờ: $\frac{1}{{10}}$ xô nước

            a) 5 giờ: ? xô nước

            b) 1 ngày: ? xô nước

            Bài giải

            a) Trong 5 giờ vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là:

            $\frac{1}{{10}} \times 5 = \frac{1}{2}$ (xô nước)

            b) Đổi: 1 ngày = 24 giờ

            Trong 1 ngày vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là:

            $\frac{1}{{10}} \times 24 = \frac{{12}}{5}$ (xô nước)

            Đáp số: a) $\frac{1}{2}$xô nước

            b) $\frac{{12}}{5}$ xô nước

            Câu 2

              Video hướng dẫn giải

              Tính:

              Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 1 1

              Phương pháp giải:

              - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

              - Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.

              - Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0

              - Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính phân số đó.

              Lời giải chi tiết:

              a) $\frac{2}{5} \times \frac{1}{8} = \frac{{2 \times 1}}{{5 \times 8}} = \frac{2}{{40}} = \frac{1}{{20}}$

              $\frac{5}{7} \times \frac{2}{3} = \frac{{5 \times 2}}{{7 \times 3}} = \frac{{10}}{{21}}$

              b) $\frac{4}{7} \times 14 = \frac{{4 \times 14}}{7} = \frac{{56}}{7} = 8$

              $6 \times \frac{4}{9} = \frac{{6 \times 4}}{9} = \frac{{24}}{9} = \frac{8}{3}$

              c) $0 \times \frac{{11}}{7} = 0$ ; $\frac{3}{8} \times 0 = 0$ d) $1 \times \frac{6}{{17}} = \frac{6}{{17}}$ ; $\frac{{12}}{{19}} \times 1 = \frac{{12}}{{19}}$

              Câu 7

                Video hướng dẫn giải

                Một cánh cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài $\frac{5}{4}m$, chiều rộng $\frac{1}{2}m$. Tính chu vi và diện tích cánh cửa đó.

                Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 6 1

                Phương pháp giải:

                Chu vi của cánh cửa = (chiều dài + chiều rộng) x 2

                Diện tích của cánh cửa = chiều dài x chiều rộng

                Lời giải chi tiết:

                Tóm tắt:

                Cánh cửa hình chữ nhật

                Chiều dài: $\frac{5}{4}m$

                Chiều rộng: $\frac{1}{2}m$

                Chu vi: ? m

                Diện tích: ? m2

                Bài giải

                Chu vi của cánh cửa là:

                $\left( {\frac{5}{4} + \frac{1}{2}} \right) \times 2 = \frac{7}{2}$ (m)

                Diện tích của cánh cửa là:

                $\frac{5}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{8}$ ( m2)

                Đáp số: Chu vi:$\frac{7}{2}m$; Diện tích: $\frac{5}{8}$m2

                Câu 4

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Tính rồi so sánh:

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 3 1

                  b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi đố bạn thực hiện.

                  Phương pháp giải:

                  a) Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi điền dấu thích hợp

                  b) Học sinh lấy ví dụ tương tự câu a

                  Lời giải chi tiết:

                  $\left( {\frac{1}{4} \times \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{5} = \frac{1}{{10}}$

                  $\frac{1}{4} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{3}{5}} \right) = \frac{1}{4} \times \frac{2}{5} = \frac{1}{{10}}$

                  Vậy $\left( {\frac{1}{4} \times \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5}$ = $\frac{1}{4} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{3}{5}} \right)$

                   $\left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{6}} \right) \times \frac{1}{5} = \frac{1}{{12}} \times \frac{1}{5} = \frac{1}{{60}}$

                  $\frac{1}{2} \times \left( {\frac{1}{5} \times \frac{1}{6}} \right) = \frac{1}{2} \times \frac{1}{{30}} = \frac{1}{{60}}$

                  Vậy $\left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{6}} \right) \times \frac{1}{5}$ = $\frac{1}{2} \times \left( {\frac{1}{5} \times \frac{1}{6}} \right)$

                  b) Ví dụ: $\left( {\frac{2}{5} \times \frac{1}{3}} \right) \times \frac{3}{7}$ = $\frac{2}{5} \times \left( {\frac{1}{3} \times \frac{3}{7}} \right)$

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Câu 1
                  • Câu 2
                  • Câu 3
                  • Câu 4
                  • Câu 5
                  • Câu 6
                  • Câu 7
                  • Câu 8

                  Video hướng dẫn giải

                  Số?

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 1

                  Phương pháp giải:

                  Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                  Lời giải chi tiết:

                  $\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}$ ; $\frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{8}{{15}}$ ; $\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{9}{{16}}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính:

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 2

                  Phương pháp giải:

                  - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                  - Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.

                  - Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0

                  - Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính phân số đó.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) $\frac{2}{5} \times \frac{1}{8} = \frac{{2 \times 1}}{{5 \times 8}} = \frac{2}{{40}} = \frac{1}{{20}}$

                  $\frac{5}{7} \times \frac{2}{3} = \frac{{5 \times 2}}{{7 \times 3}} = \frac{{10}}{{21}}$

                  b) $\frac{4}{7} \times 14 = \frac{{4 \times 14}}{7} = \frac{{56}}{7} = 8$

                  $6 \times \frac{4}{9} = \frac{{6 \times 4}}{9} = \frac{{24}}{9} = \frac{8}{3}$

                  c) $0 \times \frac{{11}}{7} = 0$ ; $\frac{3}{8} \times 0 = 0$ d) $1 \times \frac{6}{{17}} = \frac{6}{{17}}$ ; $\frac{{12}}{{19}} \times 1 = \frac{{12}}{{19}}$

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Tính rồi so sánh:

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 3

                  Nhận xét: Khi thực hiện phép nhân hai phân số, ta có thể đổi chỗ các phân số trong một tích mà tích của chúng không thay đổi.

                  b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi đố bạn thực hiện

                  Phương pháp giải:

                  a) Tính kết quả mỗi vế rồi điền dấu thích hợp.

                  b) Học sinh lấy ví dụ tương tự câu a

                  Lời giải chi tiết:

                  a) $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{6}$ ; $\frac{1}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6}$

                  Vậy $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2}$

                  $\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{3}{{30}} = \frac{1}{{10}}$ ; $\frac{1}{6} \times \frac{3}{5} = \frac{3}{{30}} = \frac{1}{{10}}$

                  Vậy $\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{5}$

                  b) $\frac{1}{5} \times \frac{1}{8} = \frac{1}{8} \times \frac{1}{5}$

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Tính rồi so sánh:

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 4

                  b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi đố bạn thực hiện.

                  Phương pháp giải:

                  a) Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi điền dấu thích hợp

                  b) Học sinh lấy ví dụ tương tự câu a

                  Lời giải chi tiết:

                  $\left( {\frac{1}{4} \times \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{5} = \frac{1}{{10}}$

                  $\frac{1}{4} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{3}{5}} \right) = \frac{1}{4} \times \frac{2}{5} = \frac{1}{{10}}$

                  Vậy $\left( {\frac{1}{4} \times \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5}$ = $\frac{1}{4} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{3}{5}} \right)$

                   $\left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{6}} \right) \times \frac{1}{5} = \frac{1}{{12}} \times \frac{1}{5} = \frac{1}{{60}}$

                  $\frac{1}{2} \times \left( {\frac{1}{5} \times \frac{1}{6}} \right) = \frac{1}{2} \times \frac{1}{{30}} = \frac{1}{{60}}$

                  Vậy $\left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{6}} \right) \times \frac{1}{5}$ = $\frac{1}{2} \times \left( {\frac{1}{5} \times \frac{1}{6}} \right)$

                  b) Ví dụ: $\left( {\frac{2}{5} \times \frac{1}{3}} \right) \times \frac{3}{7}$ = $\frac{2}{5} \times \left( {\frac{1}{3} \times \frac{3}{7}} \right)$

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh dài $\frac{3}{5}m$

                  b) Một hình chữ nhật có chiều dài $\frac{5}{6}m$ và chiều rộng $\frac{7}{9}m$. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

                  Phương pháp giải:

                  a) Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

                  Diện tích hình vuông = Cạnh x cạnh

                  b) Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Chu vi hình vuông là:

                  $\frac{3}{5} \times 4 = \frac{{12}}{5}$ (m)

                  Diện tích hình vuông là:

                  $\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} = \frac{9}{{25}}$ (m2)

                  Đáp số: Chu vi: $\frac{{12}}{5}$ m ; diện tích: $\frac{9}{{25}}$ m2

                  b) Diện tích hình chữ nhật là:

                  $\frac{5}{6} \times \frac{7}{9} = \frac{{35}}{{54}}$ (m2)

                  Đáp số: $\frac{{35}}{{54}}$ m2

                  Video hướng dẫn giải

                  Để giặt 1 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt bằng $\frac{1}{2}$ nắp chai nước giặt. Hỏi:

                  a) Đối với 4 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?

                  b) Đối với 6 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 5

                  Phương pháp giải:

                  a) Lượng nước giặt để giặt 4 kg quần áo = Lượng nước giặt để giặt 1 kg quần áo x 4

                  b) Lượng nước giặt để giặt 6 kg quần áo = Lượng nước giặt để giặt 1 kg quần áo x 6

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  1 kg: $\frac{1}{2}$nắp chai

                  a) 4 kg: ? nắp chai

                  b) 6 kg: ? nắp chai

                  Bài giải

                  a) Lượng nước giặt để giặt 4 kg quần là:

                  $\frac{1}{2} \times 4 = 2$ (nắp chai)

                  b) Lượng nước giặt để giặt 6 kg quần là:

                  $\frac{1}{2} \times 6 = 3$ (nắp chai)

                  Đáp số: a) 2 nắp chai nước giặt

                  b) 3 nắp chai nước giặt

                  Video hướng dẫn giải

                  Một cánh cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài $\frac{5}{4}m$, chiều rộng $\frac{1}{2}m$. Tính chu vi và diện tích cánh cửa đó.

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 6

                  Phương pháp giải:

                  Chu vi của cánh cửa = (chiều dài + chiều rộng) x 2

                  Diện tích của cánh cửa = chiều dài x chiều rộng

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt:

                  Cánh cửa hình chữ nhật

                  Chiều dài: $\frac{5}{4}m$

                  Chiều rộng: $\frac{1}{2}m$

                  Chu vi: ? m

                  Diện tích: ? m2

                  Bài giải

                  Chu vi của cánh cửa là:

                  $\left( {\frac{5}{4} + \frac{1}{2}} \right) \times 2 = \frac{7}{2}$ (m)

                  Diện tích của cánh cửa là:

                  $\frac{5}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{8}$ ( m2)

                  Đáp số: Chu vi:$\frac{7}{2}m$; Diện tích: $\frac{5}{8}$m2

                  Video hướng dẫn giải

                  Một vòi nước bị hỏng, mỗi giờ vòi nước đó bị rò rỉ $\frac{1}{{10}}$ xô nước.

                  a) Hỏi trong 5 giờ vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước ?

                  b) Hỏi trong 1 ngày vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước?

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 7

                  Phương pháp giải:

                  a) Số phần xô nước bị rò rỉ trong 5 giờ = Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 giờ x 5

                  b) Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 ngày = Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 giờ x 24

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt:

                  Mỗi giờ: $\frac{1}{{10}}$ xô nước

                  a) 5 giờ: ? xô nước

                  b) 1 ngày: ? xô nước

                  Bài giải

                  a) Trong 5 giờ vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là:

                  $\frac{1}{{10}} \times 5 = \frac{1}{2}$ (xô nước)

                  b) Đổi: 1 ngày = 24 giờ

                  Trong 1 ngày vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là:

                  $\frac{1}{{10}} \times 24 = \frac{{12}}{5}$ (xô nước)

                  Đáp số: a) $\frac{1}{2}$xô nước

                  b) $\frac{{12}}{5}$ xô nước

                  Khám phá ngay nội dung Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

                  Bài 81 Toán lớp 4 trang 63 sách Cánh diều thuộc chương Luyện tập chung. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, các bài toán có dạng tìm x, và các bài toán có lời văn để giải quyết các tình huống thực tế.

                  Nội dung bài tập Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều

                  Bài tập gồm các câu hỏi khác nhau, yêu cầu học sinh:

                  • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
                  • Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính.
                  • Tìm x trong các biểu thức.
                  • Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

                  Giải chi tiết bài tập Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều

                  Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 81:

                  Bài 1: Tính

                  a) 3456 + 1234 = 4690

                  b) 5678 - 2345 = 3333

                  c) 123 x 45 = 5535

                  d) 6789 : 3 = 2263

                  Bài 2: Giải bài toán

                  Một cửa hàng có 2567kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1234kg gạo, buổi chiều bán được 876kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

                  Bài giải:

                  Tổng số gạo đã bán là: 1234 + 876 = 2110 (kg)

                  Số gạo còn lại là: 2567 - 2110 = 457 (kg)

                  Đáp số: 457kg

                  Bài 3: Tìm x

                  a) x + 1234 = 5678

                  x = 5678 - 1234

                  x = 4444

                  b) x - 2345 = 1234

                  x = 1234 + 2345

                  x = 3579

                  Bài 4: Bài toán có lời văn

                  Một người nông dân trồng được 1234 cây cam. Người đó thu hoạch được 5678 quả cam. Hỏi trung bình mỗi cây cam thu hoạch được bao nhiêu quả?

                  Bài giải:

                  Trung bình mỗi cây cam thu hoạch được số quả là: 5678 : 1234 = 4.6 (quả)

                  Đáp số: 4.6 quả

                  Mẹo giải bài tập Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều

                  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
                  • Xác định đúng các phép tính cần sử dụng.
                  • Thực hiện các phép tính cẩn thận, kiểm tra lại kết quả.
                  • Viết rõ ràng, trình bày bài giải một cách khoa học.

                  Tài liệu tham khảo thêm

                  Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán lớp 4:

                  • Sách bài tập Toán lớp 4
                  • Các trang web học Toán online uy tín
                  • Các video hướng dẫn giải Toán lớp 4 trên YouTube

                  Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn trong việc giải Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều. Chúc các em học tốt!