Bài học này giúp các em học sinh lớp 4 nắm vững kiến thức về cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân. Bài 13 trong sách giáo khoa Cánh diều cung cấp các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để các em hiểu rõ hơn về cấu trúc của số tự nhiên và cách biểu diễn chúng.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Viết các số sau: - Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu Khoảng cách từ Trái Đất, Sao Kim, Sao Thủy, Sao Hỏa đến mặt trời được biểu thị ...
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều
Video hướng dẫn giải
Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

265 175 ; 1 050 694 ; 321 126 ; 57 605
Phương pháp giải:
Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng.
Lời giải chi tiết:
265 175 = 200 000 + 60 000 + 5 000 + 100 + 70 + 5
1 050 694 = 1 000 000 + 50 000 + 600 + 90 + 4
321 126 = 300 000 + 20 000 + 1 000 + 100 + 20 + 6
57 605 = 50 000 + 7 000 + 600 + 5
Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số sau:

b) Viết các số sau:
- Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu,
- Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt,
- Một triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm mười bảy,
- Mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám.
Phương pháp giải:
a) Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
b) Viết số lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải là các hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 651 đọc là: Sáu trăm năm mươi mốt
5 064 đọc là: Năm nghìn không trăm sáu mươi tư
800 310 đọc là: Tám trăm nghìn ba trăm mười
9 106 783: Chín triệu một trăm linh sáu nghìn bảy trăm tám mươi ba
573 811 000: Năm trăm bảy mươi ba triệu tám trăm mười một nghìn
b)
- Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu: 24 516
- Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt: 307 421
- Một triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm mười bảy: 1 250 017
- Mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám: 15 040 608
Video hướng dẫn giải
Số?

Phương pháp giải:
- Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.
- Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Khoảng cách từ Trái Đất, Sao Kim, Sao Thủy, Sao Hỏa đến Mặt Trời được biểu thị trong bảng bên. Hãy sắp xếp khoảng cách từ các hành tinh trên đến Mặt trời theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất.

Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có 57 910 000 < 108 000 000 < 149 600 000 < 227 700 000
Vậy khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt trời theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất là:
Sao Thủy, Sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa.
Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số sau:

b) Viết các số sau:
- Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu,
- Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt,
- Một triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm mười bảy,
- Mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám.
Phương pháp giải:
a) Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
b) Viết số lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải là các hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 651 đọc là: Sáu trăm năm mươi mốt
5 064 đọc là: Năm nghìn không trăm sáu mươi tư
800 310 đọc là: Tám trăm nghìn ba trăm mười
9 106 783: Chín triệu một trăm linh sáu nghìn bảy trăm tám mươi ba
573 811 000: Năm trăm bảy mươi ba triệu tám trăm mười một nghìn
b)
- Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu: 24 516
- Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt: 307 421
- Một triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm mười bảy: 1 250 017
- Mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám: 15 040 608
Video hướng dẫn giải
Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

265 175 ; 1 050 694 ; 321 126 ; 57 605
Phương pháp giải:
Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng.
Lời giải chi tiết:
265 175 = 200 000 + 60 000 + 5 000 + 100 + 70 + 5
1 050 694 = 1 000 000 + 50 000 + 600 + 90 + 4
321 126 = 300 000 + 20 000 + 1 000 + 100 + 20 + 6
57 605 = 50 000 + 7 000 + 600 + 5
Video hướng dẫn giải
Số?

Phương pháp giải:
- Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.
- Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Khoảng cách từ Trái Đất, Sao Kim, Sao Thủy, Sao Hỏa đến Mặt Trời được biểu thị trong bảng bên. Hãy sắp xếp khoảng cách từ các hành tinh trên đến Mặt trời theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất.

Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có 57 910 000 < 108 000 000 < 149 600 000 < 227 700 000
Vậy khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt trời theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất là:
Sao Thủy, Sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Cánh diều
Bài 13 trong sách Toán lớp 4 Cánh diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về hệ thập phân và cách viết các số tự nhiên. Hệ thập phân là hệ đếm cơ số 10, sử dụng mười chữ số từ 0 đến 9 để biểu diễn mọi số. Hiểu rõ hệ thập phân là nền tảng quan trọng để học các phép tính toán phức tạp hơn ở các lớp trên.
Trong hệ thập phân, mỗi vị trí của một chữ số trong một số tự nhiên có một giá trị nhất định. Từ phải sang trái, các vị trí lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, và cứ tiếp tục như vậy. Giá trị của một chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Ví dụ, số 345 được đọc là ba trăm bốn mươi lăm. Trong số này:
Tổng giá trị của số 345 là 300 + 40 + 5 = 345.
Để viết một số tự nhiên trong hệ thập phân, ta viết các chữ số từ 0 đến 9 theo thứ tự từ trái sang phải, mỗi chữ số tương ứng với một vị trí trong hàng. Ví dụ, để viết số năm trăm hai mươi ba, ta viết là 523.
Khi viết các số lớn, ta có thể sử dụng dấu chấm để phân tách các nhóm chữ số. Ví dụ, số một triệu hai trăm nghìn được viết là 1.200.000.
Dưới đây là một số bài tập thực hành để giúp các em củng cố kiến thức về cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân:
Bài 1: Viết các số sau: a) Bốn trăm năm mươi sáu; b) Ba nghìn hai trăm linh ba; c) Mười một nghìn một trăm mười một.
Lời giải:
Bài 2: Viết các số sau: a) 789; b) 2045; c) 10000.
Lời giải:
Ngoài việc viết số tự nhiên trong hệ thập phân, các em cũng cần làm quen với các khái niệm liên quan như giá trị của một chữ số, giá trị của một số, và cách so sánh các số tự nhiên. Những kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng.
Hệ thập phân không chỉ được sử dụng trong toán học mà còn được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, từ việc đếm tiền, đo lường, đến việc tính toán thời gian. Vì vậy, việc nắm vững kiến thức về hệ thập phân là rất quan trọng.
Hy vọng với bài viết này, các em học sinh lớp 4 đã hiểu rõ hơn về cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán nhé!