Bài học này giúp các em học sinh lớp 4 nắm vững kiến thức về các số có nhiều chữ số, tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số. Bài tập trang 19 sách Cánh diều được thiết kế để các em vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chia đều 35 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 50 kg gạo .... Có 15 bạn đứng thành 3 hàng đều nhau. Hỏi có 35 ...
Video hướng dẫn giải
Trò chơi “Truy tìm mật mã”
Tìm mật mã để mở chiếc két, biết rằng đó là một số có sáu chữ số với những thông tin sau:
- Chữ số hàng trăm nghìn lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4.
- Chữ số hàng đơn vị là số lớn nhất có một chữ số
- Chữ số hàng chục bằng chữ số hàng trăm
- Chữ số hàng nghìn là 7
- Chữ số hàng chục là 2
- Chữ số hàng chục nghìn là 0
Phương pháp giải:
Tìm chữ số ở từng hàng theo gợi ý ở đề bài. Từ đó xác định được mật mã của chiếc két.
Lời giải chi tiết:
- Chữ số hàng trăm nghìn lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4 nên chữ số hàng trăm nghìn là 3.
- Chữ số hàng chục nghìn là 0
- Chữ số hàng nghìn là 7
- Chữ số hàng chục bằng chữ số hàng trăm nên chữ số hàng trăm là 2
- Chữ số hàng chục là 2
- Chữ số hàng đơn vị là số lớn nhất có một chữ số nên chữ số hàng đơn vị là 9
Vậy mật mã để mở chiếc két là 307229
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo)
Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số sau: 48 320 103, 2 600 332, 710 108 280, 8 000 001
b) Viết các số sau:
- Hai trăm bảy mươi lăm triệu
- Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn,
- Chín trăm mười lăm triệu một trăm bốn mươi tư nghìn bốn trăm linh bảy
- Hai trăm linh bốn triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm
c) Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu):

Phương pháp giải:
a) Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
b) Viết số lần lượt từ trái sang phải là lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
c) Xác định hàng của chữ số 3 trong mỗi số rồi viết giá trị tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) 48 320 103 đọc là: Bốn mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn một trăm linh ba
2 600 332 đọc là: Hai triệu sáu trăm nghìn ba trăm ba mươi hai
710 108 280 đọc là: Bảy trăm mười triệu một trăm linh tám nghìn hai trăm tám mươi
8 000 001 đọc là: Tám triệu không nghìn không trăm linh một
b)
- Hai trăm bảy mươi lăm triệu: 275 000 000
- Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn: 641 820 000
- Chín trăm mười lăm triệu một trăm bốn mươi tư nghìn bốn trăm linh bảy: 915 144 407
- Hai trăm linh bốn triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm: 204 567 200
c)

Video hướng dẫn giải
Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết các số thành tổng.
Lời giải chi tiết:
3 195 204 = 3 000 000 + 100 000 + 90 000 + 5 000 + 200 + 4
704 090 = 700 000 + 4 000 + 90
32 000 450 = 30 000 000 + 2 000 000 + 400 + 50
68 041 071 = 60 000 000 + 8 000 000 + 40 000 + 1 000 + 70 + 1
Video hướng dẫn giải
Số liệu điều tra dân số của một số quốc gia tính đến ngày 21 tháng 6 năm 2022 được thống kê trong bảng dưới đây:

Em hãy đọc và nói cho bạn nghe số dân của mỗi quốc gia trên.
Phương pháp giải:
Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Tính đến ngày 21 tháng 6 năm 2022:
Lào có số dân là bảy triệu bốn trăm bảy mươi tám nghìn hai trăm chín mươi tư người
Phi-líp-pin có số dân là một trăm mười hai triệu bốn trăm bảy mươi nghìn bốn trăm sáu mươi người.
Việt Nam có số dân là chín mươi tám triệu chín trăm ba mươi hai nghìn tám trăm mười bốn người.
Thái Lan có số dân là bảy mươi triệu không trăm bảy mươi tư nghìn bảy trăm bảy mươi sáu người.
Video hướng dẫn giải
Thực hiện (theo mẫu):
a)

b)

Phương pháp giải:
a) Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền số thích hợp vào ô trống.
b) - Xác định hàng của mỗi chữ số.
- Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a)

b)

Video hướng dẫn giải
Thực hiện (theo mẫu):
a)

b)

Phương pháp giải:
a) Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền số thích hợp vào ô trống.
b) - Xác định hàng của mỗi chữ số.
- Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a)

b)

Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số sau: 48 320 103, 2 600 332, 710 108 280, 8 000 001
b) Viết các số sau:
- Hai trăm bảy mươi lăm triệu
- Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn,
- Chín trăm mười lăm triệu một trăm bốn mươi tư nghìn bốn trăm linh bảy
- Hai trăm linh bốn triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm
c) Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu):

Phương pháp giải:
a) Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
b) Viết số lần lượt từ trái sang phải là lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
c) Xác định hàng của chữ số 3 trong mỗi số rồi viết giá trị tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) 48 320 103 đọc là: Bốn mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn một trăm linh ba
2 600 332 đọc là: Hai triệu sáu trăm nghìn ba trăm ba mươi hai
710 108 280 đọc là: Bảy trăm mười triệu một trăm linh tám nghìn hai trăm tám mươi
8 000 001 đọc là: Tám triệu không nghìn không trăm linh một
b)
- Hai trăm bảy mươi lăm triệu: 275 000 000
- Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn: 641 820 000
- Chín trăm mười lăm triệu một trăm bốn mươi tư nghìn bốn trăm linh bảy: 915 144 407
- Hai trăm linh bốn triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm: 204 567 200
c)

Video hướng dẫn giải
Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết các số thành tổng.
Lời giải chi tiết:
3 195 204 = 3 000 000 + 100 000 + 90 000 + 5 000 + 200 + 4
704 090 = 700 000 + 4 000 + 90
32 000 450 = 30 000 000 + 2 000 000 + 400 + 50
68 041 071 = 60 000 000 + 8 000 000 + 40 000 + 1 000 + 70 + 1
Video hướng dẫn giải
Số liệu điều tra dân số của một số quốc gia tính đến ngày 21 tháng 6 năm 2022 được thống kê trong bảng dưới đây:

Em hãy đọc và nói cho bạn nghe số dân của mỗi quốc gia trên.
Phương pháp giải:
Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Tính đến ngày 21 tháng 6 năm 2022:
Lào có số dân là bảy triệu bốn trăm bảy mươi tám nghìn hai trăm chín mươi tư người
Phi-líp-pin có số dân là một trăm mười hai triệu bốn trăm bảy mươi nghìn bốn trăm sáu mươi người.
Việt Nam có số dân là chín mươi tám triệu chín trăm ba mươi hai nghìn tám trăm mười bốn người.
Thái Lan có số dân là bảy mươi triệu không trăm bảy mươi tư nghìn bảy trăm bảy mươi sáu người.
Video hướng dẫn giải
Trò chơi “Truy tìm mật mã”
Tìm mật mã để mở chiếc két, biết rằng đó là một số có sáu chữ số với những thông tin sau:
- Chữ số hàng trăm nghìn lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4.
- Chữ số hàng đơn vị là số lớn nhất có một chữ số
- Chữ số hàng chục bằng chữ số hàng trăm
- Chữ số hàng nghìn là 7
- Chữ số hàng chục là 2
- Chữ số hàng chục nghìn là 0
Phương pháp giải:
Tìm chữ số ở từng hàng theo gợi ý ở đề bài. Từ đó xác định được mật mã của chiếc két.
Lời giải chi tiết:
- Chữ số hàng trăm nghìn lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4 nên chữ số hàng trăm nghìn là 3.
- Chữ số hàng chục nghìn là 0
- Chữ số hàng nghìn là 7
- Chữ số hàng chục bằng chữ số hàng trăm nên chữ số hàng trăm là 2
- Chữ số hàng chục là 2
- Chữ số hàng đơn vị là số lớn nhất có một chữ số nên chữ số hàng đơn vị là 9
Vậy mật mã để mở chiếc két là 307229
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo)
Bài 7 trong sách Toán lớp 4 Cánh diều trang 19 tiếp tục đi sâu vào việc củng cố kiến thức về các số có nhiều chữ số. Ở những bài học trước, các em đã làm quen với cách đọc, viết, so sánh các số có đến 9 chữ số. Bài học này sẽ tập trung vào việc vận dụng những kiến thức đó để giải quyết các bài tập thực tế hơn.
Bài 7 tập trung vào các nội dung sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong bài 7:
Để giải bài này, các em cần so sánh số chữ số của các số đã cho. Số có ít chữ số hơn sẽ bé hơn. Nếu các số có cùng số chữ số, các em so sánh từ hàng lớn nhất đến hàng nhỏ nhất. Trong trường hợp này, thứ tự từ bé đến lớn là: 9876, 12345, 67890, 54321.
Tương tự như bài 1, các em so sánh số chữ số và giá trị của các chữ số ở từng hàng. Thứ tự từ lớn đến bé là: 90123, 78901, 56789, 23456.
Để so sánh hai số này, các em so sánh từ hàng lớn nhất đến hàng nhỏ nhất. Trong trường hợp này, hàng đơn vị của 12345 là 5 và hàng đơn vị của 12346 là 6. Vì 5 < 6, nên 12345 < 12346.
Để học tốt môn Toán lớp 4, các em cần:
Toán lớp 4 là nền tảng quan trọng cho các môn học ở các lớp trên. Việc học tốt Toán lớp 4 sẽ giúp các em:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em sẽ tự tin hơn khi học Toán lớp 4 trang 19 - Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) - SGK Cánh diều. Chúc các em học tốt!