Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều

Bài 64 Toán lớp 4 trang 28 thuộc chương trình Luyện tập chung của sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều. Bài học này giúp các em học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh tự học tại nhà hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Nêu phân số chỉ phân số đã tô màu trong mỗi hình sau: a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):

Câu 4

    Video hướng dẫn giải

    Trong các phân số $\frac{1}{4};\,\,\frac{6}{5};\,\,\frac{4}{{10}};\,\,\frac{{16}}{9};\,\,\frac{{10}}{{20}};\,\,\frac{8}{{18}}$

    a) Phân số nào là phân số tối giản?

    b) Rút gọn các phân số chưa tối giản

    Phương pháp giải:

    - Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1

    - Cách rút gọn phân số:

    + Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

    + Chia tử số và mẫy số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

    Lời giải chi tiết:

    a) Các phân số tối giản là $\frac{1}{4};\,\,\frac{6}{5};\,\,\frac{{16}}{9}$

    b) Các phân số chưa tối giản là $\frac{4}{{10}};\,\,\frac{{10}}{{20}};\,\,\frac{8}{{18}}$

    $\frac{4}{{10}} = \frac{{4:2}}{{10:2}} = \frac{2}{5}$

    $\frac{{10}}{{20}} = \frac{{10:10}}{{20:10}} = \frac{1}{2}$

    $\frac{8}{{18}} = \frac{{8:2}}{{18:2}} = \frac{4}{9}$

    Câu 5

      Video hướng dẫn giải

      Quy đồng mẫu số hai phân số:

      Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 4 1

      Phương pháp giải:

      - Tìm mẫu số chung- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng

      - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: $\frac{8}{5} = \frac{{8 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{{16}}{{10}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{3}{{10}}$

      Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{{10}}$ và $\frac{8}{5}$ ta được hai phân số $\frac{3}{{10}}$ và $\frac{{16}}{{10}}$

      b) $\frac{4}{3} = \frac{{4 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{8}{6}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{7}{6}$

      Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{3}$ và $\frac{7}{6}$ ta được hai phân số $\frac{8}{6}$ và $\frac{7}{6}$

      c) $\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 8}}{{8 \times 8}} = \frac{{24}}{{64}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{5}{{64}}$

      Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{8}$ và $\frac{5}{{64}}$ ta được hai phân số $\frac{{24}}{{64}}$ và $\frac{5}{{64}}$

      Câu 2

        Video hướng dẫn giải

        a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):

        Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 1 1

        b) Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:

        Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 1 2

        Phương pháp giải:

        a) Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

        b) Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

        Lời giải chi tiết:

        a) 3 : 8 = $\frac{3}{8}$ ; 8 : 9 = $\frac{8}{9}$

        4 : 7 = $\frac{4}{7}$ ; 12 : 5 = $\frac{{12}}{5}$

        b) $7 = \frac{7}{1}$;$9 = \frac{9}{1}$;$21 = \frac{{21}}{1}$; $40 = \frac{{40}}{1}$

        Câu 1

          Video hướng dẫn giải

          Nêu phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình sau:

          Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 0 1

          Phương pháp giải:

          Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau của hình đó.

          Lời giải chi tiết:

          Hình 1: $\frac{2}{3}$ ; Hình 2: $\frac{5}{8}$

          Hình 3: $\frac{3}{5}$ ; Hình 4: $\frac{5}{9}$

          Hình 5: $\frac{2}{5}$ ; Hình 6: $\frac{3}{4}$

          Câu 6

            Video hướng dẫn giải

            a)

            Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 5 1

            b) Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

            Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 5 2

            Phương pháp giải:

            a) Muốn so sánh các phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số các phân số đó, rồi so sánh các tử số của phân số mới.

            b) So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé

            Lời giải chi tiết:

            a)

            +) $\frac{5}{6} < \frac{7}{6}$

            +) 2 = $\frac{6}{3}$

            +) $\frac{3}{7}$ và $\frac{4}{{14}}$

            Ta có: $\frac{3}{7} = \frac{{3 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{6}{{14}}$

            Vì $\frac{6}{{14}} > \frac{4}{{14}}$ nên $\frac{3}{7} > \frac{4}{{14}}$

            +) $\frac{{12}}{{20}}$ và $\frac{4}{5}$

            Ta có: $\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{16}}{{20}}$ ; Giữ nguyên phân số: $\frac{{12}}{{20}}$

            Vì $\frac{{12}}{{20}}$ < $\frac{{16}}{{20}}$ nên $\frac{{12}}{{20}}$ < $\frac{4}{5}$

            Vậy ta có kết quả như sau:

            Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 5 3

            b) Quy đồng ba phân số$\frac{1}{{13}};\,\,\frac{{25}}{{13}};\,\,\frac{4}{{39}}$

            $\frac{1}{{13}} = \frac{{1 \times 3}}{{13 \times 3}} = \frac{3}{{39}}$

            $\frac{{25}}{{13}} = \frac{{25 \times 3}}{{13 \times 3}} = \frac{{75}}{{39}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{4}{{39}}$

            Vì $\frac{{75}}{{39}} > \frac{4}{{39}} > \frac{3}{{39}}$ nên $\frac{{25}}{{13}} > \frac{4}{{39}} > \frac{1}{{13}}$

            Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{{25}}{{13}};\,\,\frac{4}{{39}};\,\,\frac{1}{{13}}$

            Quy đồng ba phân số $\frac{2}{8};\,\,\frac{7}{4};\,\,\frac{9}{{16}}$

            $\frac{2}{8} = \frac{{2 \times 2}}{{8 \times 2}} = \frac{4}{{16}}$

            $\frac{7}{4} = \frac{{7 \times 4}}{{4 \times 4}} = \frac{{28}}{{16}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{9}{{16}}$

            Vì $\frac{{28}}{{16}} > \frac{9}{{16}} > \frac{4}{{16}}$ nên $\frac{7}{4} > \frac{9}{{16}} > \frac{2}{8}$

            Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{7}{4};\,\,\frac{9}{{16}};\,\,\frac{2}{8}$

            Câu 3

              Video hướng dẫn giải

              Quan sát hình vẽ, nêu phân số thích hợp:

              Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 2 1

              Phương pháp giải:

              Quan sát hình vẽ rồi viết phân số bằng phân số đã cho.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 2 2

              Câu 7

                Video hướng dẫn giải

                Bức rèm trong hình vẽ nào dưới đây che $\frac{3}{4}$ cửa sổ?

                Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 6 1

                Phương pháp giải:

                Quan sát rồi tìm hình vẽ có bức rèm che $\frac{3}{4}$ cửa sổ.

                Lời giải chi tiết:

                Bức rèm ở hình 3 che $\frac{3}{4}$ cửa sổ.

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Câu 1
                • Câu 2
                • Câu 3
                • Câu 4
                • Câu 5
                • Câu 6
                • Câu 7

                Video hướng dẫn giải

                Nêu phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình sau:

                Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 1

                Phương pháp giải:

                Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau của hình đó.

                Lời giải chi tiết:

                Hình 1: $\frac{2}{3}$ ; Hình 2: $\frac{5}{8}$

                Hình 3: $\frac{3}{5}$ ; Hình 4: $\frac{5}{9}$

                Hình 5: $\frac{2}{5}$ ; Hình 6: $\frac{3}{4}$

                Video hướng dẫn giải

                a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):

                Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 2

                b) Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:

                Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 3

                Phương pháp giải:

                a) Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

                b) Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

                Lời giải chi tiết:

                a) 3 : 8 = $\frac{3}{8}$ ; 8 : 9 = $\frac{8}{9}$

                4 : 7 = $\frac{4}{7}$ ; 12 : 5 = $\frac{{12}}{5}$

                b) $7 = \frac{7}{1}$;$9 = \frac{9}{1}$;$21 = \frac{{21}}{1}$; $40 = \frac{{40}}{1}$

                Video hướng dẫn giải

                Quan sát hình vẽ, nêu phân số thích hợp:

                Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 4

                Phương pháp giải:

                Quan sát hình vẽ rồi viết phân số bằng phân số đã cho.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 5

                Video hướng dẫn giải

                Trong các phân số $\frac{1}{4};\,\,\frac{6}{5};\,\,\frac{4}{{10}};\,\,\frac{{16}}{9};\,\,\frac{{10}}{{20}};\,\,\frac{8}{{18}}$

                a) Phân số nào là phân số tối giản?

                b) Rút gọn các phân số chưa tối giản

                Phương pháp giải:

                - Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1

                - Cách rút gọn phân số:

                + Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

                + Chia tử số và mẫy số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

                Lời giải chi tiết:

                a) Các phân số tối giản là $\frac{1}{4};\,\,\frac{6}{5};\,\,\frac{{16}}{9}$

                b) Các phân số chưa tối giản là $\frac{4}{{10}};\,\,\frac{{10}}{{20}};\,\,\frac{8}{{18}}$

                $\frac{4}{{10}} = \frac{{4:2}}{{10:2}} = \frac{2}{5}$

                $\frac{{10}}{{20}} = \frac{{10:10}}{{20:10}} = \frac{1}{2}$

                $\frac{8}{{18}} = \frac{{8:2}}{{18:2}} = \frac{4}{9}$

                Video hướng dẫn giải

                Quy đồng mẫu số hai phân số:

                Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 6

                Phương pháp giải:

                - Tìm mẫu số chung- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng

                - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta có: $\frac{8}{5} = \frac{{8 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{{16}}{{10}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{3}{{10}}$

                Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{{10}}$ và $\frac{8}{5}$ ta được hai phân số $\frac{3}{{10}}$ và $\frac{{16}}{{10}}$

                b) $\frac{4}{3} = \frac{{4 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{8}{6}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{7}{6}$

                Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{3}$ và $\frac{7}{6}$ ta được hai phân số $\frac{8}{6}$ và $\frac{7}{6}$

                c) $\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 8}}{{8 \times 8}} = \frac{{24}}{{64}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{5}{{64}}$

                Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{8}$ và $\frac{5}{{64}}$ ta được hai phân số $\frac{{24}}{{64}}$ và $\frac{5}{{64}}$

                Video hướng dẫn giải

                a)

                Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 7

                b) Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

                Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 8

                Phương pháp giải:

                a) Muốn so sánh các phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số các phân số đó, rồi so sánh các tử số của phân số mới.

                b) So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé

                Lời giải chi tiết:

                a)

                +) $\frac{5}{6} < \frac{7}{6}$

                +) 2 = $\frac{6}{3}$

                +) $\frac{3}{7}$ và $\frac{4}{{14}}$

                Ta có: $\frac{3}{7} = \frac{{3 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{6}{{14}}$

                Vì $\frac{6}{{14}} > \frac{4}{{14}}$ nên $\frac{3}{7} > \frac{4}{{14}}$

                +) $\frac{{12}}{{20}}$ và $\frac{4}{5}$

                Ta có: $\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{16}}{{20}}$ ; Giữ nguyên phân số: $\frac{{12}}{{20}}$

                Vì $\frac{{12}}{{20}}$ < $\frac{{16}}{{20}}$ nên $\frac{{12}}{{20}}$ < $\frac{4}{5}$

                Vậy ta có kết quả như sau:

                Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 9

                b) Quy đồng ba phân số$\frac{1}{{13}};\,\,\frac{{25}}{{13}};\,\,\frac{4}{{39}}$

                $\frac{1}{{13}} = \frac{{1 \times 3}}{{13 \times 3}} = \frac{3}{{39}}$

                $\frac{{25}}{{13}} = \frac{{25 \times 3}}{{13 \times 3}} = \frac{{75}}{{39}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{4}{{39}}$

                Vì $\frac{{75}}{{39}} > \frac{4}{{39}} > \frac{3}{{39}}$ nên $\frac{{25}}{{13}} > \frac{4}{{39}} > \frac{1}{{13}}$

                Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{{25}}{{13}};\,\,\frac{4}{{39}};\,\,\frac{1}{{13}}$

                Quy đồng ba phân số $\frac{2}{8};\,\,\frac{7}{4};\,\,\frac{9}{{16}}$

                $\frac{2}{8} = \frac{{2 \times 2}}{{8 \times 2}} = \frac{4}{{16}}$

                $\frac{7}{4} = \frac{{7 \times 4}}{{4 \times 4}} = \frac{{28}}{{16}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{9}{{16}}$

                Vì $\frac{{28}}{{16}} > \frac{9}{{16}} > \frac{4}{{16}}$ nên $\frac{7}{4} > \frac{9}{{16}} > \frac{2}{8}$

                Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{7}{4};\,\,\frac{9}{{16}};\,\,\frac{2}{8}$

                Video hướng dẫn giải

                Bức rèm trong hình vẽ nào dưới đây che $\frac{3}{4}$ cửa sổ?

                Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều 10

                Phương pháp giải:

                Quan sát rồi tìm hình vẽ có bức rèm che $\frac{3}{4}$ cửa sổ.

                Lời giải chi tiết:

                Bức rèm ở hình 3 che $\frac{3}{4}$ cửa sổ.

                Khám phá ngay nội dung Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

                Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

                Bài 64 Toán lớp 4 trang 28 thuộc chương trình Luyện tập chung của sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều. Bài tập này là cơ hội để học sinh ôn tập và rèn luyện các kỹ năng đã học trong chương trình Toán 4, bao gồm các phép tính cơ bản, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.

                Nội dung bài tập Luyện tập chung - Toán lớp 4 trang 28

                Bài 64 Luyện tập chung bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

                • Bài tập về phép cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số: Học sinh cần thực hiện các phép tính một cách chính xác và nhanh chóng.
                • Bài tập giải toán có lời văn: Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
                • Bài tập liên quan đến hình học: Học sinh cần vận dụng kiến thức về các hình dạng hình học, tính chu vi, diện tích và giải các bài toán liên quan.

                Giải chi tiết các bài tập trong Luyện tập chung - Toán lớp 4 trang 28

                Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 64 Luyện tập chung - Toán lớp 4 trang 28:

                Bài 1: Tính

                a) 3456 + 1234 = 4690

                b) 5678 - 2345 = 3333

                c) 234 x 5 = 1170

                d) 678 : 3 = 226

                Bài 2: Giải bài toán

                Một cửa hàng có 256 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 84 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                Bài giải:

                Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 128 + 84 = 212 (kg)

                Số gạo còn lại là: 256 - 212 = 44 (kg)

                Đáp số: 44 kg

                Bài 3: Tính chu vi hình vuông có cạnh 5cm.

                Bài giải:

                Chu vi hình vuông là: 5 x 4 = 20 (cm)

                Đáp số: 20 cm

                Mẹo giải Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64 hiệu quả

                • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
                • Xác định đúng phép tính: Lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
                • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
                • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao khả năng giải toán.

                Tài liệu tham khảo hữu ích

                • Sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều
                • Sách bài tập Toán 4 Cánh diều
                • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

                Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Toán lớp 4 trang 28 - Bài 64: Luyện tập chung - SGK Cánh diều. Chúc các em học tốt!