Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số của sách giáo khoa Cánh diều. Bài học này là cơ hội để các em ôn lại những kiến thức quan trọng về phân số đã học, từ đó củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Trong 1/4 giờ, con ốc sên thứ nhất bò được 2/5 m ... Mẹ mua 24 kg bột mì, mẹ đã làm bánh hết 3/8 số bột mì đó.

Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    a) Đã tô màu vào $\frac{3}{5}$hình nào?

    Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều 0 1

    b) Phân số thứ nhất là $\frac{7}{8}$, phân số thứ hai là $\frac{3}{4}$. Hãy so sánh hai phân số đó. Tính tổng, hiệu, tích, thương của phân số thứ nhất và phân số thứ hai.

    Phương pháp giải:

    a) Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

    b)

    - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

    - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

    - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta thấy: Hình 4 được chia thành 10 phần bằng nhau, tô màu 6 phần.

    Vậy đã tô màu $\frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}$ hình 4.

    b) So sánh hai phân số $\frac{7}{8}$ và $\frac{3}{4}$

    $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$

    Vì $\frac{6}{8} < \frac{7}{8}$ nên $\frac{3}{4} < \frac{7}{8}$

    Thực hiện tính:

    $\frac{7}{8} + \frac{3}{4} = \frac{7}{8} + \frac{6}{8} = \frac{{13}}{8}$

    $\frac{7}{8} - \frac{3}{4} = \frac{7}{8} - \frac{6}{8} = \frac{1}{8}$

    $\frac{7}{8} \times \frac{3}{4} = \frac{{21}}{{32}}$

    $\frac{7}{8}:\frac{3}{4} = \frac{7}{8} \times \frac{4}{3} = \frac{{28}}{{24}} = \frac{7}{6}$

    Câu 5

      Video hướng dẫn giải

      Mẹ mua 24 kg bột mì, mẹ đã làm bánh hết $\frac{3}{8}$ số bột mì đó. Hỏi:

      a) Mẹ đã dùng hết bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?

      b) Mẹ còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?

      Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều 4 1

      Phương pháp giải:

      a) Số ki-lô-gam bột mì đã dùng hết = số kg bột mì mẹ mua x số phần bột mì mẹ đã làm bánh

      b) Số ki-lô-gam bột mì còn lại = số kg bột mì mẹ mua – số ki-lô-gam bột mì đã dùng hết

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Mua: 24 kg bột mì

      Làm bánh: $\frac{3}{8}$số bột mì

      a) Đã dùng: ? kg

      b) Còn lại: ? kg

      Bài giải

      a) Mẹ đã dùng hết số ki-lô-gam bột mì là:

      $24 \times \frac{3}{8} = 9$(kg)

      b) Mẹ còn lại số ki-lô-gam bột mì là:

      24 – 9 = 15 (kg)

      Đáp số: a) 9 kg bột mì

      b) 15 kg bột mì

      Câu 2

        Video hướng dẫn giải

        Tính:

        Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều 1 1

        Phương pháp giải:

        - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

        - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{2}{7} + \frac{3}{{14}} = \frac{4}{{14}} + \frac{3}{{14}} = \frac{7}{{14}} = \frac{1}{2}$

        $\frac{2}{3} + \frac{1}{{12}} = \frac{8}{{12}} + \frac{1}{{12}} = \frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}$

        $8 + \frac{7}{4} = \frac{{32}}{4} + \frac{7}{4} = \frac{{39}}{4}$

        $\frac{6}{5} + 4 = \frac{6}{5} + \frac{{20}}{5} = \frac{{26}}{5}$

        b) $\frac{9}{{16}} - \frac{1}{4} = \frac{9}{{16}} - \frac{4}{{16}} = \frac{5}{{16}}$

        $\frac{7}{3} - \frac{2}{9} = \frac{{21}}{9} - \frac{2}{9} = \frac{{19}}{9}$

        $6 - \frac{3}{{10}} = \frac{{60}}{{10}} - \frac{3}{{10}} = \frac{{57}}{{10}}$

        $\frac{{18}}{5} - 2 = \frac{{18}}{5} - \frac{{10}}{5} = \frac{8}{5}$

        c) $\frac{2}{3} \times \frac{4}{9} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 9}} = \frac{8}{{27}}$

        $\frac{7}{{10}} \times \frac{5}{2} = \frac{{7 \times 5}}{{10 \times 2}} = \frac{{35}}{{20}} = \frac{7}{4}$

        $\frac{{13}}{{14}} \times 4 = \frac{{13 \times 4}}{{14}} = \frac{{52}}{{14}} = \frac{{26}}{7}$

        $5 \times \frac{2}{7} = \frac{{5 \times 2}}{7} = \frac{{10}}{7}$

        d) $\frac{8}{5}:\frac{2}{5} = \frac{8}{5} \times \frac{5}{2} = 4$

        $\frac{6}{{21}}:\frac{3}{4} = \frac{6}{{21}} \times \frac{4}{3} = \frac{{24}}{{63}} = \frac{8}{{21}}$

        $\frac{6}{{13}}:3 = \frac{6}{{13}} \times \frac{1}{3} = \frac{6}{{39}} = \frac{2}{{13}}$

        $9:\frac{3}{8} = 9 \times \frac{8}{3} = \frac{{72}}{3} = 24$

        Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Tính:

          Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều 2 1

          Phương pháp giải:

          - Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

          - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{3}{2} \times \frac{5}{8} + \frac{7}{4} = \frac{{15}}{{16}} + \frac{7}{4} = \frac{{15}}{{16}} + \frac{{28}}{{16}} = \frac{{43}}{{16}}$

          b) $\frac{8}{5}:\left( {\frac{4}{3} - \frac{5}{6}} \right) = \frac{8}{5}:\left( {\frac{8}{6} - \frac{5}{6}} \right) = \frac{8}{5}:\frac{1}{2} = \frac{8}{5} \times 2 = \frac{{16}}{5}$

          c) $\frac{3}{4} \times \frac{1}{5} - \frac{1}{{10}} = \frac{3}{{20}} - \frac{1}{{10}} = \frac{3}{{20}} - \frac{2}{{20}} = \frac{1}{{20}}$

          Câu 4

            Video hướng dẫn giải

            Trong $\frac{1}{4}$ giờ, con ốc sên thứ nhất bò được $\frac{2}{5}$ m, con ốc sên thứ hai bò được 45 cm. Hỏi con ốc sên nào bò nhanh hơn?

            Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều 3 1

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Đổi $\frac{2}{5}$ mét sang mét

            Bước 2: So sánh quãng đường hai con ốc sên bò được rồi kết luận

            Lời giải chi tiết:

            Đổi $\frac{2}{5}$m = 40 cm

            Mà 40 cm < 45 cm, nên:

            Vậy trong $\frac{1}{4}$giờ, con ốc sên thứ hai bò nhanh hơn con ốc sên thứ nhất.

            Câu 6

              Video hướng dẫn giải

              Một căn phòng hình vuông có diện tích 72 m2. Bác Sáu định lát nền căn phòng bằng loại gạch hình vuông có cạnh $\frac{3}{5}m$. Em hãy tính xem bác Sáu cần phải mua bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng phần mạch vữa không đáng kể.

              Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều 5 1

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Diện tích một viên gạch = cạnh x cạnh

              Bước 2: Số viên gạch cần để lát kín nền = diện tích căn phòng : diện tích một viên gạch

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt:

              Căn phòng: 72 m2

              Viên gạch hình vuông cạnh: $\frac{3}{5}m$

              Số viên gạch: ? viên

              Bài giải

              Diện tích một viên gạch hình vuông là:

              $\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} = \frac{9}{{25}}$ (m2)

              Số viên gạch để lát kín nền căn phòng là:

              $72:\frac{9}{{25}} = 200$(viên)

              Đáp số: 200 viên gạch

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Câu 6

              Video hướng dẫn giải

              a) Đã tô màu vào $\frac{3}{5}$hình nào?

              Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều 1

              b) Phân số thứ nhất là $\frac{7}{8}$, phân số thứ hai là $\frac{3}{4}$. Hãy so sánh hai phân số đó. Tính tổng, hiệu, tích, thương của phân số thứ nhất và phân số thứ hai.

              Phương pháp giải:

              a) Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

              b)

              - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

              - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

              - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta thấy: Hình 4 được chia thành 10 phần bằng nhau, tô màu 6 phần.

              Vậy đã tô màu $\frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}$ hình 4.

              b) So sánh hai phân số $\frac{7}{8}$ và $\frac{3}{4}$

              $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$

              Vì $\frac{6}{8} < \frac{7}{8}$ nên $\frac{3}{4} < \frac{7}{8}$

              Thực hiện tính:

              $\frac{7}{8} + \frac{3}{4} = \frac{7}{8} + \frac{6}{8} = \frac{{13}}{8}$

              $\frac{7}{8} - \frac{3}{4} = \frac{7}{8} - \frac{6}{8} = \frac{1}{8}$

              $\frac{7}{8} \times \frac{3}{4} = \frac{{21}}{{32}}$

              $\frac{7}{8}:\frac{3}{4} = \frac{7}{8} \times \frac{4}{3} = \frac{{28}}{{24}} = \frac{7}{6}$

              Video hướng dẫn giải

              Tính:

              Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều 2

              Phương pháp giải:

              - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

              - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

              Lời giải chi tiết:

              a) $\frac{2}{7} + \frac{3}{{14}} = \frac{4}{{14}} + \frac{3}{{14}} = \frac{7}{{14}} = \frac{1}{2}$

              $\frac{2}{3} + \frac{1}{{12}} = \frac{8}{{12}} + \frac{1}{{12}} = \frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}$

              $8 + \frac{7}{4} = \frac{{32}}{4} + \frac{7}{4} = \frac{{39}}{4}$

              $\frac{6}{5} + 4 = \frac{6}{5} + \frac{{20}}{5} = \frac{{26}}{5}$

              b) $\frac{9}{{16}} - \frac{1}{4} = \frac{9}{{16}} - \frac{4}{{16}} = \frac{5}{{16}}$

              $\frac{7}{3} - \frac{2}{9} = \frac{{21}}{9} - \frac{2}{9} = \frac{{19}}{9}$

              $6 - \frac{3}{{10}} = \frac{{60}}{{10}} - \frac{3}{{10}} = \frac{{57}}{{10}}$

              $\frac{{18}}{5} - 2 = \frac{{18}}{5} - \frac{{10}}{5} = \frac{8}{5}$

              c) $\frac{2}{3} \times \frac{4}{9} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 9}} = \frac{8}{{27}}$

              $\frac{7}{{10}} \times \frac{5}{2} = \frac{{7 \times 5}}{{10 \times 2}} = \frac{{35}}{{20}} = \frac{7}{4}$

              $\frac{{13}}{{14}} \times 4 = \frac{{13 \times 4}}{{14}} = \frac{{52}}{{14}} = \frac{{26}}{7}$

              $5 \times \frac{2}{7} = \frac{{5 \times 2}}{7} = \frac{{10}}{7}$

              d) $\frac{8}{5}:\frac{2}{5} = \frac{8}{5} \times \frac{5}{2} = 4$

              $\frac{6}{{21}}:\frac{3}{4} = \frac{6}{{21}} \times \frac{4}{3} = \frac{{24}}{{63}} = \frac{8}{{21}}$

              $\frac{6}{{13}}:3 = \frac{6}{{13}} \times \frac{1}{3} = \frac{6}{{39}} = \frac{2}{{13}}$

              $9:\frac{3}{8} = 9 \times \frac{8}{3} = \frac{{72}}{3} = 24$

              Video hướng dẫn giải

              Tính:

              Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều 3

              Phương pháp giải:

              - Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

              - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

              Lời giải chi tiết:

              a) $\frac{3}{2} \times \frac{5}{8} + \frac{7}{4} = \frac{{15}}{{16}} + \frac{7}{4} = \frac{{15}}{{16}} + \frac{{28}}{{16}} = \frac{{43}}{{16}}$

              b) $\frac{8}{5}:\left( {\frac{4}{3} - \frac{5}{6}} \right) = \frac{8}{5}:\left( {\frac{8}{6} - \frac{5}{6}} \right) = \frac{8}{5}:\frac{1}{2} = \frac{8}{5} \times 2 = \frac{{16}}{5}$

              c) $\frac{3}{4} \times \frac{1}{5} - \frac{1}{{10}} = \frac{3}{{20}} - \frac{1}{{10}} = \frac{3}{{20}} - \frac{2}{{20}} = \frac{1}{{20}}$

              Video hướng dẫn giải

              Trong $\frac{1}{4}$ giờ, con ốc sên thứ nhất bò được $\frac{2}{5}$ m, con ốc sên thứ hai bò được 45 cm. Hỏi con ốc sên nào bò nhanh hơn?

              Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều 4

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Đổi $\frac{2}{5}$ mét sang mét

              Bước 2: So sánh quãng đường hai con ốc sên bò được rồi kết luận

              Lời giải chi tiết:

              Đổi $\frac{2}{5}$m = 40 cm

              Mà 40 cm < 45 cm, nên:

              Vậy trong $\frac{1}{4}$giờ, con ốc sên thứ hai bò nhanh hơn con ốc sên thứ nhất.

              Video hướng dẫn giải

              Mẹ mua 24 kg bột mì, mẹ đã làm bánh hết $\frac{3}{8}$ số bột mì đó. Hỏi:

              a) Mẹ đã dùng hết bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?

              b) Mẹ còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?

              Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều 5

              Phương pháp giải:

              a) Số ki-lô-gam bột mì đã dùng hết = số kg bột mì mẹ mua x số phần bột mì mẹ đã làm bánh

              b) Số ki-lô-gam bột mì còn lại = số kg bột mì mẹ mua – số ki-lô-gam bột mì đã dùng hết

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              Mua: 24 kg bột mì

              Làm bánh: $\frac{3}{8}$số bột mì

              a) Đã dùng: ? kg

              b) Còn lại: ? kg

              Bài giải

              a) Mẹ đã dùng hết số ki-lô-gam bột mì là:

              $24 \times \frac{3}{8} = 9$(kg)

              b) Mẹ còn lại số ki-lô-gam bột mì là:

              24 – 9 = 15 (kg)

              Đáp số: a) 9 kg bột mì

              b) 15 kg bột mì

              Video hướng dẫn giải

              Một căn phòng hình vuông có diện tích 72 m2. Bác Sáu định lát nền căn phòng bằng loại gạch hình vuông có cạnh $\frac{3}{5}m$. Em hãy tính xem bác Sáu cần phải mua bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng phần mạch vữa không đáng kể.

              Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều 6

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Diện tích một viên gạch = cạnh x cạnh

              Bước 2: Số viên gạch cần để lát kín nền = diện tích căn phòng : diện tích một viên gạch

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt:

              Căn phòng: 72 m2

              Viên gạch hình vuông cạnh: $\frac{3}{5}m$

              Số viên gạch: ? viên

              Bài giải

              Diện tích một viên gạch hình vuông là:

              $\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} = \frac{9}{{25}}$ (m2)

              Số viên gạch để lát kín nền căn phòng là:

              $72:\frac{9}{{25}} = 200$(viên)

              Đáp số: 200 viên gạch

              Khám phá ngay nội dung Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

              Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

              Bài 93 Toán lớp 4 trang 91 sách Cánh diều là phần ôn tập về phân số, một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của chương trình Toán học lớp 4. Bài học này giúp học sinh củng cố lại các khái niệm, quy tắc và kỹ năng liên quan đến phân số, chuẩn bị cho các bài học nâng cao hơn.

              I. Tóm tắt lý thuyết về phân số

              Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng nhau ôn lại một số kiến thức cơ bản về phân số:

              • Phân số là gì? Phân số là biểu thức của một hoặc nhiều phần bằng nhau của một đơn vị.
              • Các thành phần của phân số: Một phân số gồm hai phần: tử số (phần được lấy) và mẫu số (phần chung).
              • Phân số bằng nhau: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu diễn cùng một lượng.
              • Quy tắc rút gọn phân số: Chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.
              • Quy tắc quy đồng mẫu số: Tìm bội chung nhỏ nhất của các mẫu số, sau đó nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với một số thích hợp để có cùng mẫu số.
              • Các phép toán với phân số: Cộng, trừ, nhân, chia phân số.

              II. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều

              Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong bài 93 Toán lớp 4 trang 91 sách Cánh diều:

              Bài 1: Viết phân số thích hợp biểu diễn phần đã tô màu trong mỗi hình.

              (Giải thích chi tiết cách xác định tử số và mẫu số dựa trên hình vẽ. Ví dụ: Nếu hình tròn được chia thành 4 phần và tô màu 1 phần, thì phân số biểu diễn phần đã tô màu là 1/4.)

              Bài 2: Tính.

              (Giải chi tiết từng phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Ví dụ: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6)

              Bài 3: Rút gọn các phân số sau:

              (Giải thích cách tìm ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số, sau đó chia cả hai cho ước chung lớn nhất đó. Ví dụ: 6/8 = (2*3)/(2*4) = 3/4)

              Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số sau:

              (Giải thích cách tìm bội chung nhỏ nhất của các mẫu số, sau đó nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với một số thích hợp. Ví dụ: 1/2 và 1/3. Bội chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Vậy 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6)

              III. Luyện tập thêm về phân số

              Để củng cố kiến thức về phân số, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

              1. So sánh các phân số: 2/3 và 3/4.
              2. Tìm phân số bằng phân số 1/2 có mẫu số là 8.
              3. Một người có 20 quả táo, người đó cho con 1/4 số táo. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu quả táo?

              IV. Kết luận

              Bài học Toán lớp 4 trang 91 - Bài 93: Ôn tập về phân số - SGK Cánh diều đã giúp các em ôn lại những kiến thức quan trọng về phân số. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết của giaibaitoan.com, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về phân số và đạt kết quả tốt trong học tập.

              Chúc các em học tốt!